Hoạt động khởi động: Làm thế nào để mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho các góc từ 0° đến 180°?
Trả lời:
Để mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho góc từ 0° đến 180° ta thực hiện như sau:
Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°) ta xác định được một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Gọi (x0; y0) là tọa độ của điểm M, ta có:
+ sin của góc α là tung độ y0 của điểm M, được kí hiệu là sinα;
+ côsin của góc α là hoành độ x0 của điểm M, được kí hiệu là cosα;
+ tang của α là tỉ số (x0 ≠ 0), được kí hiệu là tanα = ;
+ côtang của α là tỉ số (y0 ≠ 0), được kí hiệu là cotα = .
1. Giá trị lượng giác
Hoạt động khám phá 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc nhọn α, lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Giả sử điểm M có tọa độ (x0; y0). Áp dụng cách tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn đã học ở lớp 9, chứng tỏ rằng:
sinα = y0; cosα = x0 ; tanα = ; cotα =
Trả lời:
Lấy điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho
Lại có: sin
Vậy theo định nghĩa ta có:
- sin
135∘ =2√2 ; cos135∘ = -2√2 - tan
135∘ = -1; cot135∘ = -1
Thực hành 1: Tìm các giá trị lượng giác của góc 135°.
Trả lời:
Gọi M là điểm trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Gọi N, P tương ứng là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy.
Vì nên , .
Tam giác MOP là tam giác vuông cân với cạnh huyền OM = 1.
cos = cos45° =
Mà cos45° =
Do đó: OP =
Tam giác MON vuông tại N có góc và cạnh huyền OM = 1
cos = cos 45° =
Mà cos45° = . Do đó: ON = .
Mặt khác, do điểm M nằm bên trái trục tung nên .
Vậy theo định nghĩa ta có:
sin135° = ;
cos135° = ;
tan135° = – 1;
cot135° = – 1.
2. Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau
Hoạt động khám phá 2: Trên nửa đường tròn đơn vị, cho dây cung NM song song với trục Ox (Hình 4). Tính tổng số đo của hai góc và
Trả lời:
Thực hành 2: Tính các giá trị lượng giác: sin120°; cos150°; cot135°.
Trả lời:
Vận dụng 1: Cho biết sinα = , tìm góc α (0° ≤ α ≤ 180°) bằng cách vẽ nửa đường tròn đơn vị.
Trả lời:
Trên trục Oy của nửa đường tròn đơn vị lấy điểm .
Từ điểm H kẻ đường thẳng song song với trục Ox, cắt nửa đường tròn tại hai điểm M và M’.
Ta có góc α cần tìm là : và .
Với α = và sinα = ⇒ α = 30°.
Mặt khác sin30° = sin(180° – 30°), tức là sin30° = sin150°.
Suy ra .
Vậy α = 30° hoặc α = 150°.
3. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Thực hành 3: Tính
A = sin150° + tan135° + cot45°;
B = 2cos30° – 3tan150° + cot135°.
Trả lời:
Ta có A = sin150° + tan135° + cot45° = =
B = 2cos30° – 3tan150° + cot135° =
Vậy A = ; B =
Vận dụng 2: Tìm góc α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:
a) sinα = ;
b) cosα = ;
c) tanα = – 1;
d) cotα = .
Trả lời:
a.
b.
c.
d.
4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác của một góc
Thực hành 4:
a) Tính cos80°43'51"; tan147°12'25''; cot99°9'19".
b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°), biết cosα = – 0,723.
Trả lời:
Bài tập
Bài tập 1: Cho biết sin30° = ; sin60° = ; tan45° = 1. Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của E = 2cos30° + sin150° + tan135°.
Trả lời:
Ta có E = 2cos30° + sin150° + tan135°
= 2sin(90° – 30°) + sin(180° – 30°) + tan(180° – 45°)
= 2sin60° + sin30° – tan 45° =
Bài tập 2: Chứng minh rằng:
a) sin20° = sin160°;
b) cos50° = – cos130°.
Trả lời:
a. Vì
nên sin
b. Vì
nên cos
Bài tập 3: Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong mỗi trường hợp sau:
a) cosα = ;
b) sinα = 0;
c) tanα = 1;
d) cotα không xác định.
Trả lời:
Bài tập 4: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) sinA = sin(B + C);
b) cosA = – cos(B + C).
Trả lời:
a) Trong tam giác ABC ta có: .
Khi đó sinA = sin(180° – A) = sin(B + C).
Vậy sinA = sin(B + C).
b) cosA = – cos(180° – A) = – cos(B + C).
Vậy cosA = – cos(B + C).
Bài tập 5: Chứng minh rằng với mọi góc α (0° ≤ α ≤ 180°), ta đều có:
a) cos2α + sin2α = 1;
b) tanα . cotα = 1 (0° < α < 180°, α ≠ 90°).
c) 1 + tan2α = (α ≠ 90°);
d) 1 + cot2 α = (0° < α < 180°).
Trả lời:
a.
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
sinB =
Vậy
b. Ta có: tan
c. Ta có: 1 +
Vậy 1 +
d. Ta có: 1 +
Vậy 1 +
Bài tập 6: Cho góc α với cosα = . Tính giá trị của biểu thức A = 2sin2α + 5cos2α .
Trả lời:
Bài tập 7: Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tính: sin168°45'33"; cos17°22'35"; tan156°26'39"; cot 56°36'42".
b) Tìm α (0° ≤ α ≤ 180°) trong các trường hợp sau:
i) sinα = 0,862;
ii) cosα = – 0,567;
iii) tanα = 0,334.
Trả lời:
a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:
sin168°45'33" ≈ 0,1949334051;
cos17°22'35" ≈ 0,9543634797;
tan156°26'39" ≈ – 0,4359715781;
cot 56°36'42" ≈ 0,6590863967.
b)
i) sinα = 0,862 ⇒ α ≈ 59°32'31".
ii) cosα = – 0,567 ⇒ α ≈ 124°32'29".
iii) tanα = 0,334 ⇒ α ≈ 18°28'10".