Giải SGK Hóa 12 Cánh diều Bài 21: Sơ lược về phức chất

Mở đầu: Thuốc thử Tollens chứa hợp chất có công thức là [Ag(NH3)2]OH, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với aldehyde. Phân tử [Ag(NH3)2]OH hoặc cation [Ag(NH3)2]+ đều được gọi là phức chất. Vậy phức chất là gì? Phức chất có cấu tạo như thế nào?

Lời giải:

- Phức chất là những hợp chất hóa học mà phân tử có chứa ion phức dương hoặc âm có khả năng tồn tại trong dung dịch, trong tinh thể, kết hợp với các ion trái dấu. Cấu tạo của phức chất bao gồm: phối tử và nguyên tử trung tâm.

I. Một số khái niệm

Luyện tập 1: Từ công thức Lewis của NH3, giải thích vì sao phân tử này có thể đóng vai trò là phối tử.

Từ công thức Lewis của NH3 giải thích vì sao phân tử này có thể đóng vai trò là phối tử

Lời giải:

- Từ công thức Lewis của NH3, ta thấy phân tử NH3 còn một cặp electron chưa tham gia liên kết. Cặp electron chưa tham gia liên kết này có thể tạo liên kết cho nhận với orbital trống của nguyên tử trung tâm tạo phức chất. Do đó phân tử NH3 có thể đóng vai trò là phối tử.

Câu hỏi: Hãy chỉ ra nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất (3).

Lời giải:

Trong phức chất (3):

+ Nguyên tử trung tâm là Pt

+ Phối tử là: Cl- và NH3

II. Dạng hình học của phức chất

Luyện tập 2: Khi cho copper(II) sulfate vào nước thì hình thành phức chất bát diện với các phối tử là 6 phân tử H₂O.

a) Viết công thức của phức chất.

b) Vẽ dạng hình học của phức chất trên.

Lời giải:

a) Công thức của phức chất: [Cu(OH2)6]2+ hay [Cu(OH2)6]SO4

b) Dạng hình học của phức chất: [Cu(OH2)6]2+

Khi cho copper(II) sulfate vào nước thì hình thành phức chất bát diện

Luyện tập 3: Thực nghiệm xác nhận phức chất [Zn(OH)4]2- có dạng hình học tứ diện. Hãy vẽ dạng hình học của phức chất trên.

Lời giải:

Dạng hình học của phức chất trên:

Sodium zincate - Wikipedia

Bài tập


Bài tập 1: Cho một phức chất có công thức [Fe(OH2)6](NO3)3.3H2O. Chỉ ra nguyên tử trung tâm và phối tử của phức chất trên.

Lời giải:

+ Nguyên tử trung tâm là Fe

+ Phối tử: H2O

Bài tập 2: Hãy chỉ ra liên kết cho – nhận trong phức chất [PtCl4]2-.

Lời giải:

- Liên kết cho – nhận trong phức chất [PtC14]2- là: mỗi anion Cl- cho một cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của cation Pt2+.

Bài tập 3: Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

(1) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.

(2) Phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo 4 liên kết ở với các phối tử luôn có dạng hình học là tứ diện.

(3) Giống như phân tử amionia (Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? Phức chất có thể mang điện tích), phân tử methyl amine (Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? Phức chất có thể mang điện tích) cũng có thể đóng vai trò là phối tử do có cặp electron chưa liên kết.

Lời giải:

(1) đúng

(2) sai, ngoài dạng hình học là tứ diện còn dạng hình vuông phẳng.

(3) đúng