I. Hệ thống hóa kiến thức
II. Luyện tập
Câu 1: Xét các cặp oxi hoá – khử sau:
a) Kim loại có tính khử mạnh nhất, yếu nhất lần lượt là
A. Mg, Ag.
B. Al, Ag.
C. Al, Fe.
D. Mg, Fe.
Đáp án: A
Dựa vào bảng, xác định được:
Kim loại có tính khử mạnh nhất là Mg, kim loại có tính khử yếu nhất là Ag.
b) Số kim loại khử được ion H+ thành khí H2 ở điều kiện chuẩn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Có 3 kim loại trong bảng khử được ion H+ thành khí H2 ở điều kiện chuẩn là: Al, Mg, Fe.
c) Số kim loại khử được ion Ag+ thành Ag ở điều kiện chuẩn là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án: C
Có 3 kim loại trong bảng khử được ion ion Ag+ thành Ag ở điều kiện chuẩn là: Al, Mg, Fe.
Câu 2: Cho pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử ở điều kiện chuẩn: Pb2+/Pb và Zn2+/Zn với thể điện cực chuẩn tương ứng là -0,126 V và -0,762 V.
a) Xác định anode, cathode của pin điện.
b) Viết quá trình xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
c) Xác định sức điện động chuẩn của pin.
Lời giải:
Câu 3: Sức điện động chuẩn của pin điện hoá gồm hai điện cực M2+/M và Ag+/Ag bằng 1,056 V.
Trong số các kim loại Cu, Fe, Ni, Sn:
a) Hãy cho biết kim loại nào phù hợp với M.
b) Lựa chọn kim loại M để pin điện hoá có sức điện động chuẩn lớn nhất.
Cho biết:
Lời giải:
a) Ở anode: M2+
Ở cathode: Ag+
Sức điện động chuẩn của pin là:
Tra bảng, ta thấy: M là Ni.
b) Để pin điện hoá có sức điện động chuẩn lớn nhất hay ()max
Tra bảng đề bài cho, ta thấy thế điện cực chuẩn nhỏ nhất là của kim loại Fe.