Giải SGK Sinh 12 Cánh Diều Ôn tập Phần 5

I. Tóm tắt nội dung

II. Câu hỏi và bài tập


Câu hỏi 1: Hãy hoàn thành bảng sau để xác định mỗi đặc điểm cấu trúc đóng góp vào việc thực hiện chức năng nào của DNA.


Lời giải:


Câu hỏi 2: Nêu một ví dụ về ứng dụng thực tiễn của phiên mã ngược. Tại sao có thể áp dụng nguyên tắc phiên mã ngược trong ứng dụng đó?

Lời giải:

- Một ví dụ về ứng dụng thực tiễn của phiên mã ngược: Ứng dụng RT-PCR để xét nghiệm virus gây bệnh có hệ gene là RNA như HIV, SARS-CoV-2,…

- Giải thích: Đầu tiên cần sử dụng quá trình phiên mã ngược (tức chuyển RNA thành DNA vì cấu tạo của virus SAR-COV-2/COVID-19 là RNA) để thu được DNA, sau đó dùng PCR để khuếch đại DNA đó, đủ để phân tích. Do đó RT-PCR có thể phát hiện ra SARS-CoV-2 (chỉ chứa RNA). Quy trình RT-PCR thường cần khoảng 3h hoặc hơn.

Câu hỏi 3: Hãy ghép chữ cái chỉ mỗi thành phần tham gia vào quá trình biểu hiện gene phù hợp với chữ số trên hình chỉ thành phần liên quan đến dịch mã.

a. Đầu 3' của mRNA;       g. Bộ ba mở đầu;

b. Ribosome;                    h. mRNA;

c. Anticodon;                    i. Vị trí A;

d. tRNA;                           k. Vị trí P;

e. Liên kết peptide;           l. Vị trí E.

Lời giải:

1 - f

2 - g

3 - d

4 - e

5 - h 

6 - c

7 - a

Câu hỏi 4: Một chủng E. coli mang đột biến làm cho trình tự nucleotide ở O  (operator) thay đổi, dẫn đến protein ức chế không thể liên kết với O. Sự biểu hiện của các gene cấu trúc ở operon lac như thế nào trong điều kiện môi trường không có lactose và có lactose? Giải thích.

Lời giải:

a) Protein ức chế không liên kết với O khiến RNA polymerase có thể liên kết và phiên mã các gen cấu trúc liên tục.

b) Protein ức chế không thể liên kết với O nên sự có mặt của lactose không ảnh hưởng đến việc phiên mã. Các gen cấu trúc được phiên mã liên tục như trong trường hợp không có lactose.


Câu hỏi 5: Ở thỏ, màu của mô mỡ do một gene có hai allele quy định (A và a). Màu sắc mỡ cũng bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn của thỏ. Khi ăn theo thực đơn bình thường, allele A quy định mỡ màu trắng trội hơn allele a quy định mỡ màu vàng. Khi ăn theo thực đơn đặc biệt, thỏ có kiểu gene khác nhau về gene này đều có mỡ màu trắng. Thực hiện phép lai thỏ có kiểu gene Aa với thỏ có mỡ màu vàng. Hãy xác định tỉ lệ thỏ có mỡ vàng và thỏ có mỡ trắng ở đời lai F1 trong mỗi trường hợp sau:

a. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn bình thường.

b. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn đặc biệt.

Lời giải:

Quy ước: Allele A quy định mỡ màu trắng trội hơn allele a quy định mỡ màu vàng.

Thực hiện phép lai thỏ có kiểu gene Aa với thỏ có mỡ màu vàng aa. Ta có: P: Aa × aa → F1: 1 Aa : 1 aa.

a. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn bình thường

Khi ăn theo thực đơn bình thường, allele A quy định mỡ màu trắng trội hơn allele a quy định mỡ màu vàng → F1: 1 Aa : 1 aa ↔ 50% thỏ có mỡ màu trắng : 50% thỏ có mỡ màu vàng.

b. Khi ăn theo thực đơn đặc biệt, thỏ có kiểu gene khác nhau về gene này đều có mỡ màu trắng → F1: 1 Aa : 1 aa ↔ 100% thỏ có mỡ màu trắng.

Câu hỏi 6: Hai quần thể I và II ở thế hệ ban đầu đều có tần số các kiểu gene tương ứng là 0,25 AA; 0,5 Aa; 0,25 aa. Trong đó, quần thể I gồm các cây giao phấn, quần thể II gồm các cây tự thụ phấn bắt buộc. Theo lí thuyết, sau hai thế hệ, quần thể nào có tần số kiểu gene dị hợp tử cao hơn. Giải thích.

Lời giải:

- Quần thể I có tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử cao hơn vì đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên, quần thể II tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.