Bài tập 1: Theo em, người ta thường không dùng kim loại sắt làm dây dẫn điện vì những lí do nào?
Trả lời:
- Vì kim loại sắt có khối lượng riêng lớn và tính dẫn điện không cao bằng nhôm hoặc đồng.
Bài tập 2: Viết các phương trình hoá học để hoàn thành những chuỗi phản ứng sau:
a) Al Al2O3 AlCl3;
b) Zn ZnO ZnSO4;
c) Na NaOH Na2SO4.
Trả lời:
Phương trình hoá học:
a) Al Al2O3 AlCl3;
(1) 4Al + 3O2 2Al2O3;
(2) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O;
b) Zn ZnO ZnSO4
(1) 2Zn + O2 2ZnO;
(2) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O;
c) Na NaOH Na2SO4
(1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2;
(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
Bài tập 3: Trong các kim loại Zn, Fe và Ag, kim loại nào phản ứng được với
a) dung dịch hydrochloric acid?
b) dung dịch copper(II) sulfate?
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Trả lời:
a) Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
- Fe +2HCl => FeCl2 + H2
- Ag không phản ứng
b) Zn + CuSO4 => ZnSO4 +Cu
- Fe + CuSO4 => FeSO4 + Cu
- Ag không phản ứng
Bài tập 4: Dựa vào dãy hoạt động hoá học, cho biết các phát biểu nào sau đây là đúng.
(a) Sắt tác dụng được với dung dịch muối copper(II) sulfate.
(b) Sắt không tác dụng được với dung dịch muối copper(II) nitrate.
(c) Kẽm tác dụng được với dung dịch muối silver nitrate.
(d) Bạc tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid.
Trả lời:
(a) đúng vì sắt mạnh hơn đồng nên có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối copper(II) sulfate
(b) sai, vì sắt mạnh hơn đồng nên có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối copper(II) nitrate
(c) đúng, vì kẽm mạnh hơn bạc
(d) sai, vì Ag yếu hơn H trong dung dịch hydrochloric acid
Bài tập 5: Quặng magnesite chứa hợp chất magnesium carbonate (MgCO3), được nghiền nhỏ rồi cho tác dụng với một dung dịch acid. Đem cô cạn phần dung dịch, thu được muối magnesium chloride.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo muối magnesium chloride theo mô tả trên.
b) Đề xuất phương pháp tách magnesium từ magnesium chloride. Giải thích vì sao em chọn phương pháp này. Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Trả lời:
a) Phương trình hoá học: MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
b) Em lựa chọn phương pháp điện phân nóng chảy để tách magnesium từ magnesium chloride vì kim loại magnesium hoạt động hoá học mạnh.
Phương trình hoá học minh hoạ:
MgCl2 Mg + Cl2
Bài tập 6: Tìm hiểu về hợp kim của magnesium, từ đó chỉ ra:
a) một số ưu điểm của loại vật liệu kim loại này.
b) một số ứng dụng của loại vật liệu kim loại này.
Trả lời:
a) Trọng lượng nhẹ
- Độ cứng và cường độ cao
- Tính bền vững trong môi trường
- Tính dẻo và dễ gia công
b) Sản xuất các bộ phận máy bay và tàu vũ trụ
- Sử dụng trong sản xuất các thiết bị y tế
- Sử dụng trong sản xuất các linh kiện điện tử
Bài tập 7: Các quá trình sản xuất gang, sản xuất thép, tách kẽm từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện có thể gây ô nhiễm bầu khí quyển không? Giải thích.
Trả lời:
- Các quá trình sản xuất gang, sản xuất thép, tách kẽm từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện dựa vào các phản ứng với carbon hoặc carbon monoxide nên có thể gây ô nhiễm bầu không khí quyển vì sinh ra khí CO, CO2.
Bài tập 8: Với lưu huỳnh và đồng, hãy cho biết:
a) Chất nào dẫn điện, chất nào không dẫn điện?
b) Khi được đun nóng, chất nào dễ chảy lỏng hơn?
c) Khi tác dụng với oxygen, chất nào tạo oxide base, chất nào tạo oxide acid?
Trả lời:
a) Đồng là kim loại nên dẫn điện; lưu huỳnh là phi kim nên không dẫn điện.
b) Khi đun nóng, lưu huỳnh dễ nóng chảy hơn do lưu huỳnh là phi kim nên có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
c) Đồng tác dụng với oxygen tạo oxide base:
2Cu + O2 2CuO
Lưu huỳnh tác dụng với oxygen tạo oxide acid:
S + O2 SO2