Giải Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ

Mở đầu: Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?

Lời giải:

Ứng với một công thức phân tử hợp chất hữu cơ có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, nhóm chức, vị trí nhóm chức.

Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có 3 đồng phân, ứng với công thức phân tử C10H22 có 75 đồng phân.

Hiện tượng này đã làm cho số lượng các hợp chất hữu cơ tăng lên rất nhiều so với các hợp chất vô cơ.

I. Thuyết cấu tạo hóa học

Câu hỏi 1: Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử sau:

a) C3H8O;

b) C4H8.

Lời giải:

a) CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH3-CH2-O-CH3.

b) CH2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3.


Câu hỏi 2: Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây

Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây

Lời giải:

a) Mạch hở không phân nhánh;

b) Mạch hở phân nhánh;

c) Mạch vòng, có nhánh.

II. Công thức cấu tạo

Câu hỏi 3: Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H10O.

Lời giải:

CH3-CH2-CH2-CH2-OH

CH3-CH(CH3)-CH2-OH

CH3-CH2-CH(OH)-CH3

CH3-C(OH)(CH3)-CH3

CH3-CH2-CH2-O-CH3

CH3-CH(CH3)-O-CH3

CH3-CH2-O-CH2-CH3


III. Đồng phân

Câu hỏi 4: Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.

Lời giải:

Các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;

CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3;

Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12

Câu hỏi 5: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. C2H5OH và CH3 – O – C2H5.

B. CH3 – O – CH3 và CH3CHO.

C. CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3.

D. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – CH = CH2.

Đáp án: C

Giải thích:

CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3 là đồng phân của nhau, do có cùng công thức phân tử C3H8O nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.

IV. Đồng đẳng

Hoạt động nghiên cứu: Tìm hiểu về đồng đẳng

Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C2H4, C3H6, C4H8, …

Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C2H4, C3H6, C4H8

Trả lời câu hỏi:

1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên.

2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?

Lời giải:

1. Thành phần phân tử cả 3 chất đều gồm C, H. Đặc điểm cấu tạo đều có 1 liên kết đôi.

2. Các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine vì chúng đều có 1 liên kết đôi trong công thức cấu tạo và hơn kém nhau nhóm CH2


Câu hỏi 6: Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).

Lời giải:

CH ≡ C – CH3;

CH ≡ C – CH2 – CH3;

CH3 – C ≡ C – CH3;

CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3;

Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon

CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3.

Câu hỏi 7: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

A. CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH.

B. CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2 – OH.

C. CH4, C2H6 và C4H8.

D. CH4 và C3H6.

Đáp án: A

Giải thích:

CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH có cấu tạo tương tự nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau 1 nhóm – CH2 nên là đồng đẳng của nhau.