Giải SGK Toán 12 Cánh Diều Bài 2: Phương trình đường thẳng

Câu hỏi khởi động: Cầu Bãi Cháy nối Hòn Gai và Bãi Cháy (Quảng Ninh). Dây cáp của cầu gợi nên hình ảnh đường thẳng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (Hình 22).


Trong hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng là gì? Làm thế nào để lập được phương trình của đường thẳng?

Lời giải:


I. Phương trình đường thẳng

Hoạt động 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (Hình 23). Giá của vectơ  và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?

Hoạt động 1 trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

- Nhận thấy A’C’ và AC đều là đường chéo của 2 hình chữ nhật mặt đáy của hình hộp, vậy A’C’//AC. Giá của vector A’C’ song song với đường AC

Luyện tập 1: Trong Hình 23, vectơ  có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?

Luyện tập 1 trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Do vectơ  khác  và có giá là đường thẳng B'D' song song với đường thẳng BD nên vectơ  là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD.

Hoạt động 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương . Xét điểm M(x; y; z) nằm trên ∆ (Hình 24).

Hoạt động 2 trang 66 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ  và  .

b) Có hay không số thực t sao cho  ?

c) Hãy biểu diễn x, y, z qua t.

d) Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình:

 hay không?

Lời giải:

a)

Ta có

Do M_0 nằm trên  nên  với k là một số thực.

Do đó 

Vậy 2 vector và  cùng phương

b)

Để  ta cần có t = 1.

Thay t =1:

Vậy, có số thực t = 1 sao cho 

c) Ta có:

Vậy:

d) Dựa vào biểu diễn của phần c, ta thấy tọa độ của điểm M hoàn toàn thỏa mãn hệ phương trình đã cho


Luyện tập 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆, biết ∆ đi qua điểm C(1; 2; – 4) và vuông góc với mặt phẳng (P):

3x – y + 2z – 1 = 0.

Lời giải:


Hoạt động 3: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số:

(t là tham số).

Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình

hay không?

Lời giải:

Vì M(x; y; z) ∈ ∆ nên .

Khi đó ,,.

Suy ra .

Vậy tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) thỏa mãn hệ phương trình 

Luyện tập 3: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆, biết phương trình tham số của ∆ là:  (t là tham số).

Lời giải:

Dựa vào phương trình tham số, ta xác định được đường thẳng  đi qua điểm M(-1;3;6) và có vector chỉ phương  

Phương trình chính tắc của  là: 

Hoạt động 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và B(3; 5; 9).

a) Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.

c) Viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

Lời giải:


Luyện tập 4: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng OM, biết M(a; b; c) với abc ≠ 0.

Lời giải:

Phương trình chính tắc của đường thẳng OM là:

II. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Hoạt động 5: Cho hai đường thẳng phân biệt ∆1, ∆2 lần lượt đi qua các điểm M1, M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là 

a) Giả sử ∆1 song song với ∆2 (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: và  và ?

Hoạt động 5 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

b) Giả sử ∆1 và ∆2 cắt nhau (Hình 26). Hai vectơ  và  có cùng phương hay không? Ba vectơ , và  có đồng phẳng hay không?

Hoạt động 5 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

c) Giả sử ∆1 và ∆2 chéo nhau (Hình 27). Hai vectơ  và  có cùng phương hay không? Ba vectơ , và  có đồng phẳng hay không?

Hoạt động 5 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆₁ song song với ∆₂

   - Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên hai vectơ chỉ phương  của chúng sẽ cùng phương.

   - Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên  và   không song song, do giá của vector  cắt 2 đường thẳng đã cho.

b) Đường thẳng ∆₁ giao nhau với ∆₂

- Hai vectơ chỉ phương  của chúng không cùng phương.

- Ba vector  và  có đồng phẳng. Trong trường hợp này, vectơ sẽ là vectơ chỉ phương của đường thẳng tạo bởi hai điểm M₁ và M₂. Do đó, ba vectơ này sẽ đồng phẳng.

c) Đường thẳng ∆₁ chéo nhau với ∆₂

- Hai vectơ chỉ phương  của chúng không cùng phương.

- Ba vector  và  không đồng phẳng.


Luyện tập 5: Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng  và  (t1, t2 là tham số).

Lời giải:


III. Góc

Hoạt động 6: Cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là . Giả sử ∆'1, ∆'2 là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2 (Hình 28).

Hoạt động 6 trang 71 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Nếu mối liên hệ giữa hai góc (∆1, ∆2) và (∆'1, ∆'2).

b) Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng ∆'1 và ∆'2 sao cho  . So sánh:

.

c) So sánh cos (∆1, ∆2) và 

Lời giải:

a) Ta có (∆1, ∆2) = (∆'1, ∆'2).

b) Ta có .

Mà  nên .

Vậy  .

c) Ta có cos (∆1, ∆2) = 

Luyện tập 6: Cho đường thẳng  . Tính côsin của góc giữa đường thẳng ∆ và các trục tọa độ.

Lời giải:

Đường thẳng  có vector chỉ phương  

Các trục tọa độ có các vector:

Côsin góc giữa :

Với Ox:

Với Oy:

Với Oz

Hoạt động 7: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là , đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là  và đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) (Hình 29)

Hoạt động 7 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Hãy xác định góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).

Ta kí hiệu góc đó là (∆, (P)).

b) So sánh sin (∆, (P)) và 

Lời giải:

a) Vì ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) nên góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng ∆ và đường thẳng ∆'. Ta có (∆, (P)) = (∆, ∆').

b) Ta có sin (∆, (P)) = sin (∆, ∆') = 

Luyện tập 7: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến . Tính sin của góc giữa mặt phẳng (P) và các trục tọa độ.

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến  

Các trục tọa độ có các vector:

Sin góc giữa :

Với Ox:

Với Oy:

Với Oz


Hoạt động 8: Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy hai đường thẳng ∆1, ∆2 sao cho ∆1 ⊥ (P1), ∆2 ⊥ (P2) (Hình 31).

Hoạt động 8 trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Nêu cách xác định góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2.

b) Góc đó có phụ thuộc vào việc chọn hai đường thẳng ∆1, ∆2 như trên hay không?

Lời giải:


Luyện tập 8: Trong Ví dụ 10, tính góc giữa hai mặt phẳng (BCC'B') và (CDA'B').

Lời giải:

Xét hình vuông ABCD có , hình vuông DCC’D’ có 

Suy ra 

Xét hình vuông ABCD có , hình vuông BCC’B’ có 

Suy ra BC

Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) là góc giữa CD và BC

Mà . Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) bằng 90 độ.


Hoạt động 9: Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọi  lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2); ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ  (Hình 33). So sánh:

a) cos ((P1), (P2)) và cos (∆1, ∆2);

b) cos (∆1, ∆2) và .

Hoạt động 9 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Vì ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ  lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2) nên ∆1 ⊥ (P1) và ∆2 ⊥ (P2).

Khi đó, ((P1), (P2)) = (∆1, ∆2). Suy ra cos ((P1), (P2)) = cos (∆1, ∆2).

b) Vì ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ  nên hai vectơ   lần lượt là vectơ chỉ phương của các đường thẳng ∆1, ∆2. Do đó cos (∆1, ∆2) = 

Luyện tập 9: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến . Tính côsin của góc giữa mặt phẳng (P) và các mặt phẳng tọa độ.

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến  

Các trục tọa độ có các vector:

Cosin góc giữa :

Với Ox:

Với Oy:

Với Oz


Bài tập

Bài tập 1: Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:

Bài 1 trang 78 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Đáp án: D


Bài tập 2: Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:

Bài 2 trang 78 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Đáp án: B

Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: 

Bài tập 3: Mặt phẳng (P): x – 2 = 0 vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

A. (P1): x + 2 = 0.

B. (P2): x + y – 2 = 0.

C. (P3): z – 2 = 0.

D. (P4): x + z – 2 = 0.

Đáp án: C

Vector pháp tuyến của 

Vector pháp tuyến của 

Vector pháp tuyến của 

Vector pháp tuyến của 

Vector pháp tuyến của 

Kiểm tra các vector pháp tuyến:

Vậy (P3) vuông góc với (P).

Bài tập 4: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số  (t là tham số).

a) Chỉ ra tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng ∆.

b) Điểm nào trong hai điểm C(6; – 7; – 16), D(– 3; 11; – 11) thuộc đường thẳng ∆?

Lời giải:

a) Với t = 0 ta có . Suy ra A(1; 3; – 1) ∈ ∆.

Với t = 1 ta có . Suy ra B(0; 5; 2) ∈ ∆.

b) Thay tọa độ điểm C(6; – 7; – 16) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

. Do đó, C ∈ ∆.

Thay tọa độ điểm D(– 3; 11; – 11) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

 (vô lí). Do đó, D ∉ ∆.

Vậy trong hai điểm C và D, chỉ có điểm C thuộc đường thẳng ∆.

Bài tập 5: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:

a) ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương ;

b) ∆ đi qua điểm M(2; – 1; 3) và N(3; 0; 4).

Lời giải:


Bài tập 6: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:

Bài 6 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có  là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 11; – 6; 10) và có  là vectơ chỉ phương.

Ta có, suy ra  cùng phương;

 và  nên  không cùng phương.

Vậy ∆1 // ∆2.

b) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có  là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 3; – 6; 15) và có  là vectơ chỉ phương.

Ta có:, suy ra  không cùng phương;

.

Do  (– 22) ∙ (– 4) + 14 ∙ (– 8) + 2 ∙ 12 = 0 nên  đồng phẳng.

Vậy ∆1 cắt ∆2.

c) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(– 1; 1; 0) và có  là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(1; 3; 1) và có  là vectơ chỉ phương.

Ta có: ,.

Do  4 ∙ 2 + (– 7) ∙ 2 + 5 ∙ 1 = – 1 ≠ 0 nên không đồng phẳng.

Vậy ∆1 và ∆2 chéo nhau.

Bài tập 7: Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

Bài 7 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta có:

- Vector chỉ phương của 

- Vector chỉ phương của

Sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vector: 

 b) Ta có:

- Vector chỉ phương của 

- Vector chỉ phương của 

Góc giữa 2 đường thẳng: 

Góc giữa 2 đường thẳng: 

c) Ta có:

- Vector chỉ phương của 

- Vector chỉ phương của 

Góc giữa 2 đường thẳng:


Bài tập 8: Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

a)  (t là tham số) và (P):x + z – 2 = 0;

b)  (t là tham số) và (P): x + y + z – 4 = 0.

Lời giải:


Bài tập 9: Tính góc giữa hai mặt phẳng

(P1): x + y + 2z – 1 = 0 và (P2): 2x – y + z – 2 = 0.

Lời giải:

Do (P1), (P2) có hai vectơ pháp tuyến lần lượt là , nên

cos ((P1), (P2)) = .

Suy ra ((P1), (P2)) = 60°.

Bài tập 10: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là  với a > 0 (Hình 36).

Bài 10 trang 80 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Xác định tọa độ của các vectơ . Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

b) Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC). Từ đó tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Lời giải:

a) Ta có:

-  Vector  

-Vector  

Góc giữa hai đường thẳng SA và CD: 

b) Ta có:

Vector pháp tuyến: 

Vector chỉ phương của SD:  

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: 

 

Bài tập 11 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).

Bài 11 trang 80 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Viết phương trình đường thẳng AB.

b) Hãy cho biết góc trượt (góc giữa đường bay AB và mặt phẳng nằm ngang (Oxy)) có nằm trong phạm vi cho phép từ 2,5° đến 3,5° hay không.

c) Có một lớp mây được mô phỏng bởi một mặt phẳng (α) đi qua ba điểm M(5; 0; 0), N(0; – 5; 0), P(0; 0; 0,5). Tìm tọa độ của điểm C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh.

d) Tìm tọa độ của điểm D trên đoạn thẳng AB là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m.

e) Theo quy định an toàn bay, người phi công phải nhìn thấy điểm đầu E(3,5; 4,5; 0) của đường băng ở độ cao tối thiểu là 120 m. Hỏi sau khi ra khỏi đám mây, người phi công có đạt được quy định an toàn đó hay không? Biết rằng tầm nhìn của người phi công sau khi ra khỏi đám mây là 900 m (Nguồn: R.Larson and B.Edwards, Calculus 10e, Cengage, 2014).

Lời giải: