Câu hỏi khởi động: Cầu Bãi Cháy nối Hòn Gai và Bãi Cháy (Quảng Ninh). Dây cáp của cầu gợi nên hình ảnh đường thẳng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (Hình 22).
Trong hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng là gì? Làm thế nào để lập được phương trình của đường thẳng?
Lời giải:
I. Phương trình đường thẳng
Hoạt động 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (Hình 23). Giá của vectơ và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?
Lời giải:
- Nhận thấy A’C’ và AC đều là đường chéo của 2 hình chữ nhật mặt đáy của hình hộp, vậy A’C’//AC. Giá của vector A’C’ song song với đường AC
Luyện tập 1: Trong Hình 23, vectơ có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?
Lời giải:
Do vectơ khác và có giá là đường thẳng B'D' song song với đường thẳng BD nên vectơ là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD.
Hoạt động 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương . Xét điểm M(x; y; z) nằm trên ∆ (Hình 24).
a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ và .
b) Có hay không số thực t sao cho ?
c) Hãy biểu diễn x, y, z qua t.
d) Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình:
hay không?
Lời giải:
a)
Ta có
Do M_0 nằm trên nên
với k là một số thực.
Do đó
Vậy 2 vector và
cùng phương
b)
Để ta cần có t = 1.
Thay t =1:
Vậy, có số thực t = 1 sao cho
c) Ta có:
Vậy:
d) Dựa vào biểu diễn của phần c, ta thấy tọa độ của điểm M hoàn toàn thỏa mãn hệ phương trình đã cho
Luyện tập 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆, biết ∆ đi qua điểm C(1; 2; – 4) và vuông góc với mặt phẳng (P):
3x – y + 2z – 1 = 0.
Lời giải:
Hoạt động 3: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số:
(t là tham số).
Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình
hay không?
Lời giải:
Vì M(x; y; z) ∈ ∆ nên .
Khi đó ,,.
Suy ra .
Vậy tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) thỏa mãn hệ phương trình
Luyện tập 3: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆, biết phương trình tham số của ∆ là: (t là tham số).
Lời giải:
Dựa vào phương trình tham số, ta xác định được đường thẳng đi qua điểm M(-1;3;6) và có vector chỉ phương
Phương trình chính tắc của là:
Hoạt động 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và B(3; 5; 9).
a) Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
b) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.
c) Viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.
Lời giải:
Luyện tập 4: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng OM, biết M(a; b; c) với abc ≠ 0.
Lời giải:
Phương trình chính tắc của đường thẳng OM là:
II. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Hoạt động 5: Cho hai đường thẳng phân biệt ∆1, ∆2 lần lượt đi qua các điểm M1, M2 và tương ứng có vectơ chỉ phương là
a) Giả sử ∆1 song song với ∆2 (Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không: và ; và ?
b) Giả sử ∆1 và ∆2 cắt nhau (Hình 26). Hai vectơ và có cùng phương hay không? Ba vectơ , và có đồng phẳng hay không?
c) Giả sử ∆1 và ∆2 chéo nhau (Hình 27). Hai vectơ và có cùng phương hay không? Ba vectơ , và có đồng phẳng hay không?
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆₁ song song với ∆₂
- Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên hai vectơ chỉ phương của chúng sẽ cùng phương.
- Vì ∆₁ và ∆₂ song song nhau, nên và
không song song, do giá của vector
cắt 2 đường thẳng đã cho.
b) Đường thẳng ∆₁ giao nhau với ∆₂
- Hai vectơ chỉ phương của chúng không cùng phương.
- Ba vector và
có đồng phẳng. Trong trường hợp này, vectơ
sẽ là vectơ chỉ phương của đường thẳng tạo bởi hai điểm M₁ và M₂. Do đó, ba vectơ này sẽ đồng phẳng.
c) Đường thẳng ∆₁ chéo nhau với ∆₂
- Hai vectơ chỉ phương của chúng không cùng phương.
- Ba vector và
không đồng phẳng.
Luyện tập 5: Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng và (t1, t2 là tham số).
Lời giải:
III. Góc
Hoạt động 6: Cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt là . Giả sử ∆'1, ∆'2 là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2 (Hình 28).
a) Nếu mối liên hệ giữa hai góc (∆1, ∆2) và (∆'1, ∆'2).
b) Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng ∆'1 và ∆'2 sao cho , . So sánh:
.
c) So sánh cos (∆1, ∆2) và
Lời giải:
a) Ta có (∆1, ∆2) = (∆'1, ∆'2).
b) Ta có .
Mà , nên .
Vậy .
c) Ta có cos (∆1, ∆2) =
Luyện tập 6: Cho đường thẳng . Tính côsin của góc giữa đường thẳng ∆ và các trục tọa độ.
Lời giải:
Đường thẳng có vector chỉ phương
Các trục tọa độ có các vector:
Côsin góc giữa :
Với Ox:
Với Oy:
Với Oz
Hoạt động 7: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là , đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là và đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) (Hình 29)
a) Hãy xác định góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).
Ta kí hiệu góc đó là (∆, (P)).
b) So sánh sin (∆, (P)) và
Lời giải:
a) Vì ∆' là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) nên góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng ∆ và đường thẳng ∆'. Ta có (∆, (P)) = (∆, ∆').
b) Ta có sin (∆, (P)) = sin (∆, ∆') =
Luyện tập 7: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến . Tính sin của góc giữa mặt phẳng (P) và các trục tọa độ.
Lời giải:
Mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến
Các trục tọa độ có các vector:
Sin góc giữa :
Với Ox:
Với Oy:
Với Oz
Hoạt động 8: Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy hai đường thẳng ∆1, ∆2 sao cho ∆1 ⊥ (P1), ∆2 ⊥ (P2) (Hình 31).
a) Nêu cách xác định góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2.
b) Góc đó có phụ thuộc vào việc chọn hai đường thẳng ∆1, ∆2 như trên hay không?
Lời giải:
Luyện tập 8: Trong Ví dụ 10, tính góc giữa hai mặt phẳng (BCC'B') và (CDA'B').
Lời giải:
Xét hình vuông ABCD có , hình vuông DCC’D’ có
Suy ra
Xét hình vuông ABCD có , hình vuông BCC’B’ có
Suy ra BC
Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) là góc giữa CD và BC
Mà . Vậy góc giữa 2 mặt phẳng (BCC’B’) và (CDA’B’) bằng 90 độ.
Hoạt động 9: Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọi lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2); ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ (Hình 33). So sánh:
a) cos ((P1), (P2)) và cos (∆1, ∆2);
b) cos (∆1, ∆2) và .
Lời giải:
a) Vì ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2) nên ∆1 ⊥ (P1) và ∆2 ⊥ (P2).
Khi đó, ((P1), (P2)) = (∆1, ∆2). Suy ra cos ((P1), (P2)) = cos (∆1, ∆2).
b) Vì ∆1, ∆2 lần lượt là giá của hai vectơ nên hai vectơ lần lượt là vectơ chỉ phương của các đường thẳng ∆1, ∆2. Do đó cos (∆1, ∆2) =
Luyện tập 9: Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến . Tính côsin của góc giữa mặt phẳng (P) và các mặt phẳng tọa độ.
Lời giải:
Mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến
Các trục tọa độ có các vector:
Cosin góc giữa :
Với Ox:
Với Oy:
Với Oz
Bài tập
Bài tập 1: Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:
Đáp án: D
Bài tập 2: Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:
Đáp án: B
Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:
Bài tập 3: Mặt phẳng (P): x – 2 = 0 vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
A. (P1): x + 2 = 0.
B. (P2): x + y – 2 = 0.
C. (P3): z – 2 = 0.
D. (P4): x + z – 2 = 0.
Đáp án: C
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Vector pháp tuyến của
Kiểm tra các vector pháp tuyến:
Vậy (P3) vuông góc với (P).
Bài tập 4: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số (t là tham số).
a) Chỉ ra tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng ∆.
b) Điểm nào trong hai điểm C(6; – 7; – 16), D(– 3; 11; – 11) thuộc đường thẳng ∆?
Lời giải:
a) Với t = 0 ta có . Suy ra A(1; 3; – 1) ∈ ∆.
Với t = 1 ta có . Suy ra B(0; 5; 2) ∈ ∆.
b) Thay tọa độ điểm C(6; – 7; – 16) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:
. Do đó, C ∈ ∆.
Thay tọa độ điểm D(– 3; 11; – 11) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:
(vô lí). Do đó, D ∉ ∆.
Vậy trong hai điểm C và D, chỉ có điểm C thuộc đường thẳng ∆.
Bài tập 5: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:
a) ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương ;
b) ∆ đi qua điểm M(2; – 1; 3) và N(3; 0; 4).
Lời giải:
Bài tập 6: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có là vectơ chỉ phương.
Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 11; – 6; 10) và có là vectơ chỉ phương.
Ta có, suy ra , cùng phương;
và nên không cùng phương.
Vậy ∆1 // ∆2.
b) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(1; 2; 3) và có là vectơ chỉ phương.
Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(– 3; – 6; 15) và có là vectơ chỉ phương.
Ta có:, suy ra , không cùng phương;
, .
Do (– 22) ∙ (– 4) + 14 ∙ (– 8) + 2 ∙ 12 = 0 nên đồng phẳng.
Vậy ∆1 cắt ∆2.
c) Đường thẳng ∆1 đi qua điểm M1(– 1; 1; 0) và có là vectơ chỉ phương.
Đường thẳng ∆2 đi qua điểm M2(1; 3; 1) và có là vectơ chỉ phương.
Ta có: ,.
Do 4 ∙ 2 + (– 7) ∙ 2 + 5 ∙ 1 = – 1 ≠ 0 nên không đồng phẳng.
Vậy ∆1 và ∆2 chéo nhau.
Bài tập 7: Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2 trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):
Lời giải:
a) Ta có:
- Vector chỉ phương của
- Vector chỉ phương của
Sử dụng công thức tính cosin của góc giữa hai vector:
b) Ta có:
- Vector chỉ phương của
- Vector chỉ phương của
Góc giữa 2 đường thẳng:
Góc giữa 2 đường thẳng:
c) Ta có:
- Vector chỉ phương của
- Vector chỉ phương của
Góc giữa 2 đường thẳng:
Bài tập 8: Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):
a) (t là tham số) và (P):x + z – 2 = 0;
b) (t là tham số) và (P): x + y + z – 4 = 0.
Lời giải:
Bài tập 9: Tính góc giữa hai mặt phẳng
(P1): x + y + 2z – 1 = 0 và (P2): 2x – y + z – 2 = 0.
Lời giải:
Do (P1), (P2) có hai vectơ pháp tuyến lần lượt là , nên
cos ((P1), (P2)) = .
Suy ra ((P1), (P2)) = 60°.
Bài tập 10: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt là với a > 0 (Hình 36).
a) Xác định tọa độ của các vectơ . Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
b) Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC). Từ đó tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).
Lời giải:
a) Ta có:
- Vector
-Vector
Góc giữa hai đường thẳng SA và CD:
b) Ta có:
Vector pháp tuyến:
Vector chỉ phương của SD:
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Bài tập 11 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).
a) Viết phương trình đường thẳng AB.
b) Hãy cho biết góc trượt (góc giữa đường bay AB và mặt phẳng nằm ngang (Oxy)) có nằm trong phạm vi cho phép từ 2,5° đến 3,5° hay không.
c) Có một lớp mây được mô phỏng bởi một mặt phẳng (α) đi qua ba điểm M(5; 0; 0), N(0; – 5; 0), P(0; 0; 0,5). Tìm tọa độ của điểm C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh.
d) Tìm tọa độ của điểm D trên đoạn thẳng AB là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m.
e) Theo quy định an toàn bay, người phi công phải nhìn thấy điểm đầu E(3,5; 4,5; 0) của đường băng ở độ cao tối thiểu là 120 m. Hỏi sau khi ra khỏi đám mây, người phi công có đạt được quy định an toàn đó hay không? Biết rằng tầm nhìn của người phi công sau khi ra khỏi đám mây là 900 m (Nguồn: R.Larson and B.Edwards, Calculus 10e, Cengage, 2014).
Lời giải: