Bài tập 1: Điều kiện xác định của x–3 là:
A. x∈ ℝ.
B. x ≥ 0.
C. x ≠ 0.
D. x > 0.
Đáp án: C
Bài tập 2: Điều kiện xác định của là:
A. x∈ ℝ.
B. x ≥ 0.
C. x ≠ 0.
D. x > 0.
Đáp án: A
Ta có:
Khi đó hàm số xác định với mọi x∈ ℝ.
Bài tập 3: Tập xác định của hàm số y = log0,5(2x – x2) là:
A. (–∞; 0) ∪ (2; +∞).
B. ℝ \{0; 2}.
C. [0; 2].
D. (0; 2).
Đáp án: D
Bài tập 4: Hàm số nào sau đây đồng biến trên tập xác định của nó?
A. y = (0,5)x.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Bài tập 5: Hàm số nào sau đây nghịch biến trên tập xác định của nó?
A. y = log3x.
B. .
C. .
D. y = logπx.
Đáp án: C
Hàm số y = logax nghịch biến trên tập xác định của nó khi 0 < a < 1.
Mà
Suy ra hàm số nghịch biến trên tập xác định của nó.
Bài tập 6: Nếu 3x = 5 thì 32x bằng:
A. 15.
B. 125.
C. 10.
D. 25.
Đáp án: D
Vì
Có
Bài tập 7: Cho Khi đó giá trị của A bằng:
A. 9.
B. 6.
C.
D. 81.
Đáp án: A
Bài tập 8: Nếu logab = 3 thì logab2 bằng:
A. 9.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Đáp án: C
Ta có: logab2 = 2logab = 2 . 3 = 6.
Bài tập 9: Nghiệm của phương trình 32x – 5 = 27 là:
A. 1.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Đáp án: B
<=>
<=>
Bài tập 10: Nghiệm của phương trình log0,5(2 – x) = –1 là:
A. 0.
B. 2,5.
C. 1,5.
D. 2.
Đáp án: A
Ta có log0,5(2 – x) = –1 ⇔ 2 – x = 0,5–1 ⇔ 2 – x = 2 ⇔ x = 0.
Bài tập 11: Tập nghiệm của bất phương trình (0,2)x > 1 là:
A. (–∞; 0,2).
B. (0,2; +∞).
C. (0; +∞).
D. (–∞; 0).
Đáp án: D
Bài tập 12: Tập nghiệm của bất phương trình là:
A. (–∞; 16).
B. (16; +∞).
C. (0; 16).
D. (–∞; 0).
Đáp án: C
Ta có
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (0; 16).
Bài tập 13: Cho ba số thực dương a, b, c khác 1 và đồ thị ba hàm số mũ y = ax, y = bx, y = cx được cho bởi Hình 14.
Kết luận nào sau đây là đúng đối với ba số a, b, c?
A. c < a < b.
B. c < b < a.
C. a < b < c.
D. b < c < a.
Đáp án: A
Từ các đồ thị hàm số trên Hình 14 ta thấy:
⦁ Hàm số y = cx nghịch biến trên ℝ nên 0 < c < 1;
⦁ Hai hàm số y = ax và y = bx đồng biến trên ℝ nên a > 1 và b > 1.
Thay cùng giá trị của x = x0 (với x0 > 0) vào hai hàm số y = ax và y = bx ta thấy nên a < b
Suy ra c < a < b.
Bài tập 14: Cho ba thực dương a, b, c khác 1 và đồ thị ba hàm số lôgarit y = logax, y = logbx, y = logcx được cho bởi Hình 15. Kết luận nào sau đây là đúng với ba số a, b, c?
A. c < a < b.
B. c < b < a.
C. a < b < c.
D. b < c < a.
Đáp án: D
Từ các đồ thị hàm số trên Hình 15 ta thấy:
⦁ Hàm số y = logax đồng biến trên (0; +∞) nên a > 1;
⦁ Hai hàm số y = logbx và y = logcx nghịch biến trên (0; +∞) nên 0 < b < 1; 0 < c < 1.
Thay cùng giá trị của x = x0 (với x0 ∈ (0; +∞)) vào hai hàm số ta thấy logbx0 > logcx0
Mà 0 < b < 1; 0 < c < 1 nên b < c.
Suy ra b < c < a.
Bài tập 15: Viết các biểu thức sau về lũy thừa cơ số a:
a) với a = 5. b) với
Lời giải:
Bài tập 16: Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn biểu thức sau:
Lời giải:
a)
b)
Bài tập 17: Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
a) b)
c) d)
Lời giải:
Bài tập 18: Cho a > 0, a ≠ 1 và
a) Viết theo lũy thừa cơ số b.
b) Tính:
Lời giải:
a) Ta có:
⦁
⦁
⦁
b) Ta có:
⦁
⦁
⦁
Bài tập 19: Giải mỗi phương trình sau:
a) b) 0,52x–4 = 4;
c) log3(2x – 1) = 3; d) logx + log(x – 3) = 1.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
ĐKXĐ:
Bài tập 20: Giải mỗi bất phương trình sau:
a)5x < 0,125; b)
c) log0,3x > 0; d) ln(x + 4) > ln(2x – 3).
Lời giải:
Bài tập 21: Trong một trận động đất, năng lượng giải tỏa E (đơn vị: Jun, kí hiệu J) tại tâm địa chấn ở M độ Richter được xác định xấp xỉ bởi công thức: logE ≈ 11,4 + 1,5M.
(Nguồn: Giải tích 12 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2021).
a) Tính xấp xỉ năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter.
b) Năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter gấp khoảng bao nhiêu lần năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter?
Lời giải:
a) Thay M = 5 vào công thứclogE ≈ 11,4 + 1,5M, ta cónăng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter là:
logE ≈ 11,4 + 1,5 . 5 =18,9
Suy ra E ≈ 1018,9 (J)
Vậynăng lượng giải toả tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter là E ≈ 1018,9 J.
b) Thay M = 8 vào công thứclogE ≈ 11,4 + 1,5M, ta cónăng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter là:
logE ≈ 11,4 + 1,5 . 8 =23,4
Suy ra E ≈ 1023,4 (J)
Do đó năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 8 độ Richter gấp khoảng lần năng lượng giải tỏa tại tâm địa chấn ở 5 độ Richter.
Bài tập 22: Trong cây cối có chất phóng xạ Khảo sát một mẫu gỗ cổ, các nhà khoa học đo được độ phóng xạ của nó bằng 86% độ phóng xạ của mẫu gỗ tươi cùng loại. Xác định độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó. Biết chu kì bán rã của là T = 5 739 năm, độ phóng xạ của chất phóng xạ tại thời điểm t được cho bởi công thức H = H0e–λt với H0 là độ phóng xạ ban đầu (tại thời điểm t = 0); là hằng số phóng xạ (Nguồn: Vật lí 12, NXBGD Việt Nam, 2021).
Lời giải:
Từ đó, ta có thể tính được hằng số phóng xạ:
Giờ ta cần tìm thời gian
Vậy độ tuổi của mẫu gỗ cổ đó là khoảng 3,078 năm.