Hoạt động khởi động: Trong không gian, làm thế nào để biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ máy bay đến trạm kiểm soát trên mặt đất.
Trả lời:
- Dùng đoạn thẳng có hướng chỉ từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát.
1. Vectơ trong không gian
Khám phá 1: Nhắc lại định nghĩa vectơ trong mặt phẳng. Có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng không?
Trả lời:
- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.
- Ta có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng bằng cách sử dụng đoạn thẳng có hướng trong không gian.
Thực hành 1: Trong hoạt động khởi động, tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát.
Trả lời:
- Vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát là .
Thực hành 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là S và điểm cuối là các đỉnh của đa giác đáy.
b) Tìm các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ .
c) Tìm các vectơ đối của vectơ .
Trả lời:
Vận dụng 1: Trong Hình 4, cho biết ba vectơ biểu diễn lực căng của các sợi dây cáp AB, AC, AD tác dụng lên vật nặng. Giá của ba vectơ này có cùng nằm trên một mặt phẳng không?
Trả lời:
- Giá của ba vectơ là ba cạnh bên của một hình chóp tam giác nên không cùng nằm trên một mặt phẳng.
2. Tổng và hiệu của hai vectơ
Khám phá 2: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (Hình 5).
a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ tổng .
Trong mặt phẳng (A'B'C'D'), tìm vectơ tổng .
b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ và , và , và .
c) Giải thích tại sao .
Trả lời:
a) .
.
b) Vì AA'B'B là hình bình hành, suy ra AB // A'B' và AB = A'B'.
Ta có hai vectơ và cùng hướng và có độ dài bằng nhau nên .
Tương tự: .
c) Vì và mà nên
Khám phá 3: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'.
a) Tìm các vectơ tổng .
b) Dùng kết quả của câu a và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ để chứng minh .
Trả lời:
a) .
b) .
Thực hành 3: Cho hình hộp ABCD.EFGH. Tìm các vectơ:
a) ;
b) .
Trả lời:
a) Vì ABCD.EFGH là hình hộp nên theo quy tắc hình hộp ta có:
.
b) Vì DCGH là hình bình hành nên .
Tương tự ABGH là hình bình hành nên .
Do đó (theo quy tắc hình hộp).
Khám phá 4: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'
a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ hiệu .
Trong mặt phẳng (A'B'C'D'), tìm vectơ hiệu .
b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ và , và , và .
c) Giải thích tại sao .
Trả lời:
a) .
b)
c) Vì:
Thực hành 4: Cho tứ diện ABCD có M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tìm các vectơ:
a) ;
b) .
Trả lời:
a)
(Do M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên ).
b) (vì ).
Thực hành 5: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng đơn vị. Tìm độ dài các vectơ sau đây:
a) ;
b) .
Trả lời:
a) .
b) .
Vận dụng 2: Ba lực cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2 N; 3N; 4 N (Hình 17). Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho.
Trả lời:
Gọi là ba lực tác động vào vật đặt tại điểm O lần lượt có độ lớn là 2 N; 3N; 4 N.
Vẽ .
Dựng các hình chữ nhật OADB và OCED.
Theo quy tắc hình bình hành ta có .
Khi đó hợp lực .
Vì OADB là hình chữ nhật nên .
Vì OCED là hình chữ nhật nên OE = .
Vậy độ lớn của hợp lực F khoảng 5,4 N.
3. Tích của một số với một vectơ
Khám phá 5: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AC' và A'C cắt nhau tại O (Hình 18).
a) Tìm vectơ .
b) Cho biết mối quan hệ giữa vectơ tìm được ở câu a và vectơ .
Trả lời:
a) .
b)
Thực hành 6: Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có M là trung điểm của BB' (Hình 20). Đặt , , . Chứng minh rằng .
Trả lời:
Vì M là trung điểm của BB' nên .
Do ABC.A'B'C' là lăng trụ nên .
Có .
Vận dụng 3: Một chiếc đèn chùm treo có khối lượng m = 5 kg được thiết kế với đĩa đèn được giữ bởi bốn đoạn xích SA, SB, SC, SD sao cho S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có (Hình 22).
a) Sử dụng công thức trong đó là vectơ gia tốc rơi tự do có độ lớn 10 m/s2, tìm độ lớn của trọng lực tác động lên chiếc đèn chùm.
b) Tìm độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích.
Trả lời:
a) Độ lớn của trọng lực tác động lên chiếc đèn chùm là:
.
4. Tích vô hướng của hai vectơ
Khám phá 6:
a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai vectơ và trong mặt phẳng.
b) Làm thế nào để định nghĩa góc giữa hai vectơ và trong không gian.
Trả lời:
a) Cho hai vectơ và đều khác . Từ một điểm O bất kì ta vẽ .
Góc với số đo từ 0° đến 180° được gọi là góc giữa hai vectơ và .
Kí hiệu .
b) Trong không gian, cho hai vectơ và đều khác . Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho . Khi đó, ta gọi là góc giữa hai vectơ và . Kí hiệu .
Thực hành 7: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Xác định góc , .
Trả lời:
(
là tâm của hình vuông
);
Khám phá 7: Trong không gian, cho và thỏa mãn . Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho (Hình 25). Giả sử .
a) Tính góc
b) Trong mặt phẳng (ABC), tính tích vô hướng .
Trả lời:
a) Vì nên .
b) Vì nên .
Ta có .
Thực hành 8: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1.
a) Tính các tích vô hướng: , .
b) Tính góc (kết quả làm tròn đến phút).
Trả lời:
a)
Ta có:
b) Ta có:
Vậy
Vận dụng 4: Một em nhỏ cân nặng m = 25 kg trượt trên cầu trượt dài 3,5 m. Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là 30° (Hình 27).
a) Tính độ lớn của trọng lực tác dụng lên em nhỏ, cho biết vectơ gia tốc rơi tự do có độ lớn là g = 9,8 m/s2.
b) Cho biết công A (J) sinh bởi một lực có độ dịch chuyển được tính bởi công thức . Hãy tính công sinh bởi trọng lực khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt.
Trả lời:
a) Ta có N.
b)
Theo đề ta có ,
J.
Bài tập
Bài tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng:
a) ;
b) ;
c) .
Trả lời:
a)
Do ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên các mặt của nó là hình bình hành.
Khi đó ; .
Do đó (theo quy tắc hình hộp).
b)
Có
Vì .
c)
Vì AD // B'C' và AD = B'C' (do cùng song song và bằng BC).
Do đó ADC'B' là hình bình hành.
Suy ra và là hai vectơ đối nhau. Do đó .
Tương tự DA'B'C là hình bình hành.
Suy ra và là hai vectơ đối nhau. Do đó .
Bài tập 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm không thuộc mặt phẳng chứa hình bình hành. Chứng minh rằng .
Trả lời:
Gọi
là trung điểm của
và
.
Ta có:
Từ (1) và (2)
Bài tập 3: Ba lực có điểm đặt tại một đỉnh của hình lập phương, cùng phương với 3 cạnh và cùng có cường độ là 5 N. Tính cường độ của hợp lực.
Trả lời:
Giả sử 3 lực có điểm đặt là A và các lực là .
Theo quy tắc hình bình hành ta có hợp lực: .
Theo đề ta có .
Mà AC' là đường chéo của của hình lập phương nên
Vậy cường độ của hợp lực là .
Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I là trọng tâm của tam giác ABC và J là trọng tâm tam giác ADC. Chứng minh rằng .
Trả lời:
Vì và
lần lượt là trọng tâm của tam giác
Bài tập 5: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có . Chứng minh rằng và .
Trả lời:
Do ABB'A' là hình bình hành nên .
Có .
Do ACC'A' là hình bình hành nên .
.
Bài tập 6: Nếu một vật có khối lượng m (kg) thì lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức , trong đó là gia tốc rơi tự do có độ lớn g = 9,8 m/s2. Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 102 gam (Hình 28).
Trả lời:
Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo là:
Bài tập 7: Trong điện trường đều, lực tĩnh điện (đơn vị: N) tác dụng lên điện tích điểm có điện tích q (đơn vị: C) được tính theo công thức , trong đó là cường độ điện trường (đơn vị: N/C). Tính độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm khi q = 10−9C và độ lớn điện trường E = 105 N/C (Hình 29).
Trả lời:
Độ lớn của lực tĩnh điện là N.
Bài tập 8: Một lực tĩnh điện tác động lên điện tích điểm M trong điện trường đều làm cho M dịch chuyển theo đường gấp khúc MPN (Hình 30). Biết q = 2.10−12 C, vectơ điện trường có độ lớn E = 1,8.105 N/C và d = MH = 5 mm. Tính công A sinh bởi lực tĩnh điện .
Trả lời:
Đổi 5 mm = 5.10-3 m
Công A sinh bởi lực tĩnh điện là A = qEd = 2.10−12. 1,8.105. 5.10-3 = 18.10-10 (J).