Giải SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian

Hoạt động khởi động: Trong không gian, làm thế nào để biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ máy bay đến trạm kiểm soát trên mặt đất.

Hoạt động khởi động trang 41 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

- Dùng đoạn thẳng có hướng chỉ từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát.

1. Vectơ trong không gian

Khám phá 1: Nhắc lại định nghĩa vectơ trong mặt phẳng. Có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng không?

Trả lời:

- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.

- Ta có thể định nghĩa vectơ trong không gian như đã định nghĩa vectơ trong mặt phẳng bằng cách sử dụng đoạn thẳng có hướng trong không gian.

Thực hành 1: Trong hoạt động khởi động, tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát.

Trả lời:

- Vectơ biểu diễn độ dịch chuyển tín hiệu vô tuyến từ vị trí A của máy bay đến vị trí S của trạm kiểm soát là AS.

Thực hành 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD.

a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là S và điểm cuối là các đỉnh của đa giác đáy.

b) Tìm các vectơ có độ dài bằng độ dài của vectơ SA .

c) Tìm các vectơ đối của vectơ CB .

Trả lời:


Vận dụng 1: Trong Hình 4, cho biết ba vectơ F1,F2,F3 biểu diễn lực căng của các sợi dây cáp AB, AC, AD tác dụng lên vật nặng. Giá của ba vectơ này có cùng nằm trên một mặt phẳng không?

Vận dụng 1 trang 43 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

- Giá của ba vectơ  là ba cạnh bên của một hình chóp tam giác nên không cùng nằm trên một mặt phẳng. 

2. Tổng và hiệu của hai vectơ

Khám phá 2: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' (Hình 5).

a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ tổng AB+BC .

Trong mặt phẳng (A'B'C'D'), tìm vectơ tổng A'B'+B'C' .

b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ AB và A'B' , BC và B'C' , AC và A'C' .

c) Giải thích tại sao AB+BC=A'B'+B'C' .

Hoạt động khám phá 2 trang 43 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) AB+BC=AC .

A'B'+B'C'=A'C'.

b) Vì AA'B'B là hình bình hành, suy ra AB // A'B' và AB = A'B'.

Ta có hai vectơ AB và A'B' cùng hướng và có độ dài bằng nhau nên AB=A'B'.

Tương tự: BC=B'C';AC=A'C' .

c) Vì AB+BC=AC và A'B'+B'C'=A'C' mà AC=A'C' nên 

Khám phá 3: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'.

a) Tìm các vectơ tổng AB+AD,AC+AA' .

b) Dùng kết quả của câu a và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ để chứng minh AB+AD+AA'=AC' .

Hoạt động khám phá 3 trang 44 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) .

b) .


Thực hành 3: Cho hình hộp ABCD.EFGH. Tìm các vectơ:

a) DA+DC+DH ;

b) HE+GC+AB .

Trả lời:

Thực hành 3 trang 45 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

a) Vì ABCD.EFGH là hình hộp nên theo quy tắc hình hộp ta có:

DA+DC+DH=DF.

b) Vì DCGH là hình bình hành nên GC=HD .

Tương tự ABGH là hình bình hành nên AB=HG .

Do đó HE+GC+AB =HE+HD+HG=HB (theo quy tắc hình hộp).

Khám phá 4: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'

a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ hiệu ABAD .

Trong mặt phẳng (A'B'C'D'), tìm vectơ hiệu A'B'A'D' .

b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ AB và A'B' , AD và A'D' , DB và D'B' .

c) Giải thích tại sao ABAD=A'B'A'D' .

Hoạt động khám phá 4 trang 45 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) .

b)  

c) Vì: 

Thực hành 4: Cho tứ diện ABCD có M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tìm các vectơ:

a) BM+AC+ND ;

b) ADAM+NC .

Trả lời:

Thực hành 4 trang 46 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

a) BM+AC+ND =BM+AM+MC+ND=MN+NC+ND=MN

(Do M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên NC+ND=0;BM+AM=0).

b) ADAM+NC =MD+NC =MN+ND+NC=MN (vì ND+NC=0).

Thực hành 5: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng đơn vị. Tìm độ dài các vectơ sau đây:

a) a=BA+BC+BB' ;

b) b=BCBA+C'A .

Trả lời:

a) .

b) .


Vận dụng 2: Ba lực  F1,F2,F3 cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2 N; 3N; 4 N (Hình 17). Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho.

Vận dụng 2 trang 46 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

Vận dụng 2 trang 46 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Gọi F1,F2,F3 là ba lực tác động vào vật đặt tại điểm O lần lượt có độ lớn là 2 N; 3N; 4 N.

Vẽ OC=F1;OA=F2;OB=F3 .

Dựng các hình chữ nhật OADB và OCED.

Theo quy tắc hình bình hành ta có OA+OB=OD;OD+OC=OE .

Khi đó hợp lực F=OA+OB+OC=OD+OC=OE.

Vì OADB là hình chữ nhật nên OD=32+42=5 .

Vì OCED là hình chữ nhật nên OE = 52+22=295,4 .

Vậy độ lớn của hợp lực F khoảng 5,4 N.

3. Tích của một số với một vectơ

Khám phá 5: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AC' và A'C cắt nhau tại O (Hình 18).

a) Tìm vectơ AB+AD+AA' .

b) Cho biết mối quan hệ giữa vectơ tìm được ở câu a và vectơ AO .

Hoạt động khám phá 5 trang 46 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) .

b) 

Thực hành 6: Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có M là trung điểm của BB' (Hình 20). Đặt CA=aCB=bCC'=c. Chứng minh rằng AM=ba+12c.

Thực hành 6 trang 47 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

Vì M là trung điểm của BB' nên BM=12BB' .

Do ABC.A'B'C' là lăng trụ nên BB'=CC' .

Có AM=AB+BM=AC+CB+12BB'=CBCA+12BB'=ba+12c .

Vận dụng 3: Một chiếc đèn chùm treo có khối lượng m = 5 kg được thiết kế với đĩa đèn được giữ bởi bốn đoạn xích SA, SB, SC, SD sao cho S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có ASC^=60° (Hình 22).

a) Sử dụng công thức P=mg trong đó g là vectơ gia tốc rơi tự do có độ lớn 10 m/s2, tìm độ lớn của trọng lực P tác động lên chiếc đèn chùm.

b) Tìm độ lớn của lực căng cho mỗi sợi xích.

Vận dụng 3 trang 48 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) Độ lớn của trọng lực tác động lên chiếc đèn chùm là: 

.

4. Tích vô hướng của hai vectơ

Khám phá 6:

a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai vectơ u và v trong mặt phẳng.

b) Làm thế nào để định nghĩa góc giữa hai vectơ u và v trong không gian.

Trả lời:

a) Cho hai vectơ u và v đều khác 0 . Từ một điểm O bất kì ta vẽ OA=u,OB=v .

Góc AOB^ với số đo từ 0° đến 180° được gọi là góc giữa hai vectơ u và v .

Kí hiệu u,v .

Hoạt động khám phá 6 trang 48 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

b) Trong không gian, cho hai vectơ u và v đều khác 0 . Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho AB=u,AC=v . Khi đó, ta gọi BAC^ là góc giữa hai vectơ u và v . Kí hiệu u,v .

Hoạt động khám phá 6 trang 48 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Thực hành 7: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Xác định góc AC,B'D'A'A,CB'.

Trả lời:

 ( là tâm của hình vuông );


Khám phá 7: Trong không gian, cho u và v  thỏa mãn u=2,v=3. Lấy một điểm A bất kì, gọi B và C là hai điểm sao cho AB=u,AC=v (Hình 25). Giả sử BAC^=60°.

a) Tính góc u,v

b) Trong mặt phẳng (ABC), tính tích vô hướng AB.AC .

Hoạt động khám phá 7 trang 49 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) Vì AB=u,AC=v nên u,v=AB,AC=BAC^=60° .

b) Vì u=2,v=3  nên AB=2,AC=3 .

Ta có AB.AC=AB.AC.cosAB,AC =2.3.cos60°.

Thực hành 8: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1.

a) Tính các tích vô hướng: AB.A'C' , AB.CC' .

b) Tính góc AC,AC' (kết quả làm tròn đến phút).

Trả lời:

a) 

Ta có: 

b) Ta có: 

Vậy 

Vận dụng 4: Một em nhỏ cân nặng m = 25 kg trượt trên cầu trượt dài 3,5 m. Biết rằng, cầu trượt có góc nghiêng so với phương nằm ngang là 30° (Hình 27).

a) Tính độ lớn của trọng lực P=mg tác dụng lên em nhỏ, cho biết vectơ gia tốc rơi tự do g có độ lớn là g = 9,8 m/s2.

b) Cho biết công A (J) sinh bởi một lực F có độ dịch chuyển d được tính bởi công thức A=F.d . Hãy tính công sinh bởi trọng lực P khi em nhỏ trượt hết chiều dài cầu trượt.

Vận dụng 4 trang 50 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) Ta có P=mg=25.9,8=245N.

b)

Vận dụng 4 trang 50 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Theo đề ta có A=P.d ,P,d=60°

A=P.d=P.d.cosP,d=245.3,5.cos60°428,75 J.

Bài tập

Bài tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng:

a) AB+B'C'+DD'=AC';

b) DB'+D'D+BD'=BB';

c) AC+BA'+DB+C'D=0.

Trả lời:

Bài 1 trang 50 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

a) AB+B'C'+DD'=AC'

Do ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên các mặt của nó là hình bình hành.

Khi đó DD'=AA'B'C'=AD=BC.

Do đó AB+B'C'+DD'=AB+AD+AA'=AC' (theo quy tắc hình hộp).

b) DB'+D'D+BD'=BB'

Có DB'+D'D+BD'

=DB+BB'+D'B+BD+BD'

=DB+BD+BB'+D'B+BD'

= BB'

Vì DB+BD=0;D'B+BD'=0.

c) AC+BA'+DB+C'D=0

Vì AD // B'C' và AD = B'C' (do cùng song song và bằng BC).

Do đó ADC'B' là hình bình hành.

Suy ra AB' và C'D là hai vectơ đối nhau. Do đó AB'+C'D=0.

Tương tự DA'B'C là hình bình hành.

Suy ra B'C và DA' là hai vectơ đối nhau. Do đó B'C+DA'=0.

AC+BA'+DB+C'D

=AB'+B'C+DB+BA'+C'D

=AB'+B'C+DA'+C'D

Bài tập 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm không thuộc mặt phẳng chứa hình bình hành. Chứng minh rằng SA+SC=SB+SD.

Trả lời:

Gọi    là trung điểm của  và 

Ta có: 

Từ (1) và (2) 

Bài tập 3: Ba lực có điểm đặt tại một đỉnh của hình lập phương, cùng phương với 3 cạnh và cùng có cường độ là 5 N. Tính cường độ của hợp lực.

Trả lời:

Bài 3 trang 51 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Giả sử 3 lực có điểm đặt là A và các lực là AB,AD,AA'.

Theo quy tắc hình bình hành ta có hợp lực: AC'=AB+AD+AA'.

Theo đề ta có AB=AD=AA'=5.

Mà AC' là đường chéo của của hình lập phương nên AC'=AB2+AD2+AA'2=53

Vậy cường độ của hợp lực là 53N.

Bài tập 4: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi I là trọng tâm của tam giác ABC và J là trọng tâm tam giác ADC. Chứng minh rằng 2SA+SB+2SC+SD=3SI+SJ.

Trả lời:

Vì  và  lần lượt là trọng tâm của tam giác 

Bài tập 5: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có AA'=a,AB=b,AC=c. Chứng minh rằng B'C=cab và BC'=ab+c.

Trả lời:

Bài 5 trang 51 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Do ABB'A' là hình bình hành nên B'B=AA'.

Có B'C=B'B+BC=AA'+ACAB=cab.

Do ACC'A' là hình bình hành nên CC'=AA'.

BC'=BC+CC'=ACAB+AA'=ab+c.

Bài tập 6: Nếu một vật có khối lượng m (kg) thì lực hấp dẫn P  của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức P=mg, trong đó g là gia tốc rơi tự do có độ lớn g = 9,8 m/s2. Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 102 gam (Hình 28).

Bài 6 trang 51 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo là: 


Bài tập 7: Trong điện trường đều, lực tĩnh điện F(đơn vị: N) tác dụng lên điện tích điểm có điện tích q (đơn vị: C) được tính theo công thức F=q.E, trong đó Elà cường độ điện trường (đơn vị: N/C). Tính độ lớn của lực tĩnh điện tác dụng lên điện tích điểm khi q = 10−9C và độ lớn điện trường E = 105 N/C (Hình 29).

Bài 7 trang 51 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

Độ lớn của lực tĩnh điện là F=q.E=109.105=104 N.

Bài tập 8: Một lực tĩnh điện F tác động lên điện tích điểm M trong điện trường đều làm cho M dịch chuyển theo đường gấp khúc MPN (Hình 30). Biết q = 2.10−12 C, vectơ điện trường có độ lớn E = 1,8.105 N/C và d = MH = 5 mm. Tính công A sinh bởi lực tĩnh điện F.

Bài 8 trang 51 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

Đổi 5 mm = 5.10-3 m

Công A sinh bởi lực tĩnh điện F là A = qEd = 2.10−12. 1,8.105. 5.10-3 = 18.10-10 (J).