Bài tập 1: Cho điểm M thỏa mãn . Tọa độ của điểm M là:
A. M(0; 2; 1).
B. M(1; 2; 0).
C. M(2; 0; 1).
D. M(2; 1; 0).
Đáp án: D
Giải thích:
Vì nên .
Bài tập 2: Cho hai điểm A(−1; 2; −3) và B(2; −1; 0). Tọa độ của vectơ là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: D
Giải thích: Ta có
Bài tập 3: Cho hai điểm A(3; −2; 3) và B(−1; 2; 5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
A. I(−2; 2; 1).
B. I(1; 0; 4).
C. I(2; 0; 8).
D. I(2; −2; −1).
Đáp án: B
Giải thích:
Tọa độ trung điểm I là
hay I(1;0;4) .
Bài tập 4: Cho ba điểm A(1; 3; 5), B(2; 0; 1), C(0; 9; 0). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
A. G(3; 12; 6).
B. G(1; 5; 2).
C. G(1; 0; 5).
D. G(1; 4; 2).
Đáp án: D
Giải thích:
Tọa độ trung điểm G là
hay G(1;4;2).
Bài tập 5: Cho A(1; 2; −1), B(2; 1; −3), C(−3; 5; 1). Điểm D sao cho ABCD là hình bình hành có tọa độ là
A. D(−4; 6; 3).
B. D(−2; 2; 5).
C. D(−2; 8; −3).
D. D(−4; 6; −5).
Đáp án: A
Giải thích:
ABCD là hình bình hành
Vậy D(−4; 6; 3).
Bài tập 6: Gọi α là góc giữa hai vectơ và . Giá trị của α là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
Bài tập 7: Cho A(2; −1; 1), B(−1; 3; −1), C(5; −3; 4). Tích vô hướng có giá trị là
A. 48.
B. −48.
C. 52.
D. −52.
Đáp án: D
Giải thích:
Có , .
Có .
Bài tập 8: Cho hai điểm A(−1; 2; 3), B(1; 0; 2). Tọa độ điểm M thỏa mãn là
A. .
B. .
C. M(−2; 3; 7).
D. M(−4; 6; 7).
Đáp án: A
Giải thích:
Giả sử M(x; y; z).
Có và .
Vì nên . Vậy .
Bài tập 9: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C' như Hình 1, biết B'(2; 3; 5).
a) Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.
b) Tính độ dài đường chéo OB' của hình hộp chữ nhật đó.
Trả lời:
a) Dựa vào Hình 1 ta có ,
,
,
,
,
,
,
.
b) Độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật đó là:
Bài tập 10: Tìm tọa độ của điểm P được biểu diễn trong Hình 2 và tính khoảng cách OP.
Trả lời:
Ta có P(2; 3; 3).
Khi đó .
Bài tập 11: Cho và , . Tìm tọa độ của vectơ .
Trả lời:
Ta có: .
Vậy
Hay
Bài tập 12: Cho ba điểm A(0; 1; 2), B(1; 2; 3), C(1; −2; −5). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MB = 3MC. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Trả lời:
Vì M nằm trên đoạn thẳng BC nên và ngược hướng.
Mà MB = 3MC nên .
Gọi M(x; y; z). Có và .
Vì nên .
Vậy M(1; −1; −3).
Khi đó ta có .
Bài tập 13: Cho hai vectơ và tạo với nhau góc 60°. Biết rằng và . Tính .
Trả lời:
Ta có
Do đó .
Bài tập 14: Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3).
a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc tọa độ.
b) Tính diện tích tam giác OAB.
Trả lời:
a) Gọi là chân đường cao hạ từ
xuống
.
Như vậy, ta có
. Từ đó suy ra
Do đó hay
Vì nên
.
⇔
Vậy ,
Vậy độ dài của đường cao là:
b) Ta có
Vậy diện tích của tam giác là:
.
Bài tập 15: Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc (đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần tốc độ của máy bay A.
a) Tìm tọa độ vectơ vận tốc của máy bay B.
b) Tính tốc độ của máy bay B.
Trả lời:
a) Có .
b) Tốc độ của máy bay B là:
km/h
Bài tập 16: Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm của tứ diện đó.
Một phân tử metan CH4 được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện.
Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết H – C – H là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Chứng minh rằng góc liên kết này gần bằng 109,5°.
Trả lời:
Gọi là trọng tâm của tứ diện đều
.
Cách 1: Đặt
Ta có:
Cách 2: Theo hình vẽ ta suy ra góc liên kết là . Gọi
lần lượt là trung điểm của
.
Giả sử cạnh của tứ diện đều là a, suy ra
Ta có:
Từ đó suy ra . Vậy góc liên kết gần bằng
.