Giải SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương II

Bài tập 1: Cho điểm M thỏa mãn OM=2i+j. Tọa độ của điểm M là:

A. M(0; 2; 1).

B. M(1; 2; 0).

C. M(2; 0; 1).

D. M(2; 1; 0).

Đáp án: D

Giải thích:

Vì OM=2i+j nên M2;1;0 .

Bài tập 2: Cho hai điểm A(−1; 2; −3) và B(2; −1; 0). Tọa độ của vectơ AB là

A. AB=1;1;1 .

B. AB=3;3;3 .

C. AB=1;1;3 .

D. AB=3;3;3 .

Đáp án: D

Giải thích: Ta có AB=2+1;12;0+3=3;3;3

Bài tập 3: Cho hai điểm A(3; −2; 3) và B(−1; 2; 5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là

A. I(−2; 2; 1).

B. I(1; 0; 4).

C. I(2; 0; 8).

D. I(2; −2; −1).

Đáp án: B

Giải thích:

Tọa độ trung điểm I là

I312;2+22;3+52 hay I(1;0;4) .

Bài tập 4: Cho ba điểm A(1; 3; 5), B(2; 0; 1), C(0; 9; 0). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là

A. G(3; 12; 6).

B. G(1; 5; 2).

C. G(1; 0; 5).

D. G(1; 4; 2).

Đáp án: D

Giải thích:

Tọa độ trung điểm G là

G1+2+03;3+0+93;5+1+03hay G(1;4;2).

Bài tập 5: Cho A(1; 2; −1), B(2; 1; −3), C(−3; 5; 1). Điểm D sao cho ABCD là hình bình hành có tọa độ là

A. D(−4; 6; 3).

B. D(−2; 2; 5).

C. D(−2; 8; −3).

D. D(−4; 6; −5).

Đáp án: A

Giải thích:

ABCD là hình bình hành AB=DC 21=3xD12=5yD3+1=1zDxD=4yD=6zD=3

Vậy D(−4; 6; 3).

Bài tập 6: Gọi α là góc giữa hai vectơ u=0;1;0 và v=3;1;0. Giá trị của α là

A. α=π6 .

B. α=π3 .

C. α=2π3 .

D. α=π2 .

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có cosα=u.vu.v=0.3+1.1+0.012.3+1=12

Bài tập 7: Cho A(2; −1; 1), B(−1; 3; −1), C(5; −3; 4). Tích vô hướng AB.BC có giá trị là

A. 48.

B. −48.

C. 52.

D. −52.

Đáp án: D

Giải thích:

Có AB=3;4;2 , BC=6;6;5 .

Có AB.BC=3.6+4.6+2.5=52 .

Bài tập 8: Cho hai điểm A(−1; 2; 3), B(1; 0; 2). Tọa độ điểm M thỏa mãn AB=2MA là

A. M2;3;72 .

B. M2;3;72 .

C. M(−2; 3; 7).

D. M(−4; 6; 7).

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử M(x; y; z).

Có AB=2;2;1 và MA=1x;2y;3z .

Vì AB=2MA  nên 2=21x2=22y1=23z x=2y=3z=72. Vậy M2;3;72 .

Bài tập 9: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C' như Hình 1, biết B'(2; 3; 5).

a) Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

b) Tính độ dài đường chéo OB' của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 9 trang 65 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) Dựa vào Hình 1 ta có 

b) Độ dài đường chéo  của hình hộp chữ nhật đó là: 


Bài tập 10: Tìm tọa độ của điểm P được biểu diễn trong Hình 2 và tính khoảng cách OP.

Bài 10 trang 65 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

Ta có P(2; 3; 3).

Khi đó OP=22+32+32=22 .

Bài tập 11: Cho u=2;5;3 và v=0;2;1w=1;7;2 . Tìm tọa độ của vectơ a=u4v2w .

Trả lời:

Ta có: .

Vậy  

Hay 


Bài tập 12: Cho ba điểm A(0; 1; 2), B(1; 2; 3), C(1; −2; −5). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MB = 3MC. Tính độ dài đoạn thẳng AM.

Trả lời:

Vì M nằm trên đoạn thẳng BC nên MB và MC ngược hướng.

Mà MB = 3MC nên MB=3MC .

Gọi M(x; y; z). Có MB=1x;2y;3z và MC=1x;2y;5z .

Vì MB=3MC nên 1x=31x2y=32y3z=35z x=1y=1z=3.

Vậy M(1; −1; −3).

Khi đó ta có AM=102+112+322=30 .

Bài tập 13: Cho hai vectơ u  và v tạo với nhau góc 60°. Biết rằng u=2  và v=4 . Tính u+v .

Trả lời:

Ta có u+v2=u2+2.u.v+v2

=22+2.u.v.cosu,v+42

=22+2.2.4.cos60°+42

=22+2.2.4.12+42=28

Do đó u+v=28=27 .

Bài tập 14: Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3).

a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc tọa độ.

b) Tính diện tích tam giác OAB.

Trả lời:

a) Gọi  là chân đường cao hạ từ  xuống .

Như vậy, ta có 

 . Từ đó suy ra 

Do đó  hay 

Vì  nên .

Vậy 

 Vậy độ dài của đường cao  là:

b) Ta có 

Vậy diện tích của tam giác  là:  .

Bài tập 15: Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc a=300;200;400  (đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần tốc độ của máy bay A.

a) Tìm tọa độ vectơ vận tốc b của máy bay B.

b) Tính tốc độ của máy bay B.

Bài 15 trang 66 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

a) Có b=3a=900;600;1200 .

b) Tốc độ của máy bay B là:

b=9002+6002+120021615,55 km/h

Bài tập 16: Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm của tứ diện đó.

Một phân tử metan CH4 được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện.

Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết H – C – H là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Chứng minh rằng góc liên kết này gần bằng 109,5°.

Bài 16 trang 66 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Trả lời:

Gọi  là trọng tâm của tứ diện đều .

Cách 1: Đặt 

Ta có: 

Cách 2: Theo hình vẽ ta suy ra góc liên kết là . Gọi  lần lượt là trung điểm của .

Giả sử cạnh của tứ diện đều là a, suy ra 

Ta có: 

Từ đó suy ra . Vậy góc liên kết gần bằng .