A. Trắc nghiệm
Bài 5.18: Cho dãy số (un) với un=√n2+1−√n. Mệnh đề đúng là
A. limn→+∞un=−∞.
B. limn→+∞un=1.
C. limn→+∞un=+∞.
D. limn→+∞un=0.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: limn→+∞un=limn→+∞(√n2+1−√n)=limn→+∞(√n2(1+1n2)−√n)

Vì limn→+∞n=+∞ và limn→+∞(√1+1n2−1√n)=1>0.
Do đó
Vậy limn→+∞un=+∞.
Bài 5.19: Cho un=2+22+...+2n2n. Giới hạn của dãy số (un) bằng
A. 1.
B. 2.
C. – 1.
D. 0.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: 2 + 22 + ... + 2n, đây là tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là u1 = 2 và công bội q = 2. Do đó, 2 + 22 + ... + 2n = u1(1−qn)1−q=2(1−2n)1−2=−2(1−2n).
Khi đó, un=2+22+...+2n2n=−2(1−2n)2n=2n−12n−1=2−12n−1.
Vậy limn→+∞un=limn→+∞(2−12n−1)=2.
Bài 5.20: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (un) với un=23n. Tổng của cấp số nhân này bằng
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Đáp án: C
Giải thích:
un=23n có u1=23,q=13
S=u11−q=231−13=1
Bài 5.21: Cho hàm số f(x)=√x+1−√x+2. Mệnh đề đúng là
A. limx→+∞f(x)=−∞.
B. limx→+∞f(x)=0.
C. limx→+∞f(x)=−1.
D. limx→+∞f(x)=−12.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: f(x)=√x+1−√x+2=(√x+1)2−(√x+2)2√x+1+√x+2
=(x+1)−(x+2)√x+1+√x+2=−1√x+1+√x+2.
Do đó, limx→+∞f(x)=limx→+∞−1√x+1+√x+2= 0.
Bài 5.22: Cho hàm số f(x)=x−x2|x|. Khi đó limx→0+f(x) bằng
A. 0
B. 1
C. +∞
D. -1
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
.
Do đó, limx→0+f(x)=limx→0+(1−x)=1−0=1.
Bài 5.23: Cho hàm số
. Hàm số f(x) liên tục trên
A. (–∞; +∞).
B. (–∞; – 1].
C. (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).
D. [– 1; +∞).
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
.
Tập xác định của hàm số là D = (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).
Từ đó suy ra hàm số đã cho liên tục trên (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).
Bài 5.24: Cho hàm số f(x)={x2+x−2x−1nếux≠1anếux=1. Hàm số f(x) liên tục tại x = 1 khi
A. a = 0
B. a = 3
C. a = -1
D. a = 1
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: limx→1f(x)=limx→1x2+x−2x−1=limx→1(x−1)(x+2)x−1=limx→1(x+2)=1+2=3.
f(1) = a.
Để hàm số f(x) liên tục tại x = 1 thì limx→1f(x)=f(1)⇔ a = 3.
B. Tự luận
Bài 5.25: Cho dãy số (un) có tính chất
. Có kết luận gì về giới hạn của dãy số này?
Trả lời:
|un−1<2n⇔−2n<un−1<2n⇔−2n+1<un<2n+1
lim(−2n+1)=1;lim(2n+1)=1
⇒limun=1
Bài 5.26: Tìm giới hạn của các dãy số có số hạng tổng quát cho bởi công thức sau:
a) un=n23n2+7n−2;
b) vn=∑nk=03k+5k6k;
c) wn=sinn4n.
Trả lời:
a) un=n23n2+7n−2
Ta có: limn→+∞un=limn→+∞n23n2+7n−2=limn→+∞n2n2(3+7n−2n2)=limn→+∞13+7n−2n2=13
b) vn=∑nk=03k+5k6k=30+5060+31+5161+32+5262+...+3n+5n6n
=(3060+5060)+(3161+5161)+(3262+5262)+...+(3n6n+5n6n)
=((12)0+(56)0)+((12)1+(56)1)+((12)2+(56)2)+...+((12)n+(56)n)

Vì (12)1+(12)2+...+(12)n là tổng n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là (12)1=12 và công bội là 12 nên
(12)0+(12)1+(12)2+...+(12)n=(12)0+12(1−(12)n)1−12=1+(1−(12)n)=2−(12)n.
Tương tự, ta tính được:
(56)0+(56)1+(56)2+...+(56)n=(56)0+56(1−(56)n)1−56=1+5(1−(56)n)=6−5⋅(56)n.
Do đó, 
Vậy 
c) wn=sinn4n
Ta có: 
Do đó, limn→+∞wn=limn→+∞sinn4n=0.
Bài 5.27: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số.
a) 1,(01);
b) 5,(132).
Trả lời:
a) Ta có: 1.(01)=1+0.01+0.0001+0.000001+...
=1+1×10−2+1×104+1×106+...
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1=1,q=10−2 nên 1.(01)=u11−q=11−10−2=10099
b) Ta có: 5.(132)=5+0.132+0.000132+0.000000132+...
=5+132×10−3+132×10−6+132×10−9+...
132×10−3+132×10−6+132×10−9+... là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1=132×10−3,q=10−3 nên 5.(132)=5+u11−q=132×10−31−10−3=1709333
Bài 5.28: Tính các giới hạn sau:
a) limx→7√x+2−3x−7;
b) limx→1x3−1x2−1;
c) limx→12−x(1−x)2;
d) limx→−∞x+2√4x2+1.
Trả lời:
a) limx→7√x+2−3x−7=limx→7(√x+2)2−32(x−7)(√x+2+3)
=limx→7x−7(x−7)(√x+2+3)=limx→71√x+2+3=1√7+2+3=16.
b) limx→1x3−1x2−1=limx→1(x−1)(x2+x+1)(x−1)(x+1)=limx→1x2+x+1x+1=12+1+11+1=32.
c) limx→12−x(1−x)2
Ta có: limx→1(2−x)=2−1=1>0;
limx→1(1−x)2=0 và (1 – x)2 > 0 với mọi x ≠ 1.
Do vậy, limx→12−x(1−x)2=+∞.
d) limx→−∞x+2√4x2+1=limx→−∞x+2√x2(4+1x2)
=limx→−∞x(1+2x)−x√4+1x2=limx→−∞−(1+2x)√4+1x2=−12.
Bài 5.29: Tính các giới hạn một bên:
a) 
b) limx→1−x√1−x.
Trả lời:
a) x→3+⇒x−3>0
limx→3+x2−9|x−3|=limx→3+x2−9x−3=limx→3+(x+3)=6
b) limx→1−x=1
limx→1−11−x√=+∞
⇒limx→1−x1−x√=+∞
Bài 5.30: Chứng minh rằng giới hạn
không tồn tại.
Trả lời:
+) Với x > 0, ta có: |x| = x.
Khi đó,
(1)
+) Với x < 0, ta có: |x| = – x.
Khi đó,
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
nên không tồn tại giới hạn 
Bài 5.31: Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho
a) f(x)={1xnếux≠01nếux=0 tại điểm x = 0
b) g(x)={1+xnếux<12−xnếux≥1 tại điểm x = 1
Trả lời:
a) Với x ≠ 0, thì f(x)=1x, ta có: limx→0−1x=−∞ và limx→0+1x=+∞.
Suy ra limx→0−1x≠limx→0+1x nên không tồn tại limx→01x.
Vậy hàm số đã cho gián đoạn tại x = 0.
b) Ta có: limx→1+g(x) = limx→1+(2−x) = 2 - 1 = 1;
limx→1−g(x) = limx→1−(1+x) = 1 + 1 = 2.
Suy ra limx→1+g(x)≠limx→1−g(x) nên không tồn tại limx→1g(x).
Vậy hàm số đã cho gian đoạn tại x = 1.
Bài 5.32: Lực hấp dẫn tác dụng lên một đơn vị khối lượng ở khoảng cách r tính từ tâm Trái Đất là F(r)={GMrR3nếur<RGMr2nếur≥R, trong đó M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn. Xét tính liên tục của hàm số F(r)
Trả lời:
Vì M và R lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn, do đó M, R, G đều khác 0, r là khoảng cách nên r > 0.
Ta có:
Tập xác định của hàm số F(r) là (0; +∞).
+) Với r < R thì F(r) = GMrR3 hay F(r) = GMR3.r là hàm đa thức nên nó liên tục trên (0; R).
+) Với r > R thì F(r) = GMr2 là hàm phân thức nên nó liên tục trên (R; +∞).
+) Tại r = R, ta có F(R) = GMR2.
limr→R+F(r)=limr→R+GMr2=GMR2; limr→R−f(R)=limr→R−GMrR3=GMRR3=GMR2.
Do đó, limr→R+F(r)=limr→R−F(r)=GMR2 nên limr→RF(r)=GMR2=F(R).
Suy ra hàm số F(r) liên tục tại r = R.
Vậy hàm số F(r) liên tục trên (0; +∞).
Bài 5.33: Tìm tập xác định của các hàm số sau và giải thích tại sao các hàm này liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
a) f(x)=cosxx2+5x+6;
b) g(x)=x−2sinx.
Trả lời:
a) Biểu thức có nghĩa khi x2 + 5x + 6 ≠ 0 ⇔ (x + 2)(x + 3) ≠ 0 
Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là ℝ \ {– 3; – 2} = (–∞; – 3) ∪ (– 3; – 2) ∪ (– 2; +∞).
Suy ra hàm số f(x) xác định trên các khoảng (–∞; – 3), (– 3; – 2) và (– 2; +∞). Trên các khoảng này, tử thức (hàm lượng giác) và mẫu thức (hàm đa thức) là các hàm số liên tục. Vậy hàm số f(x)=cosxx2+5x+6 liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
b) Biểu thức x−2sinx có nghĩa khi sin x ≠ 0 ⇔ x ≠ kπ, k ∈ ℤ.
Do đó, tập xác định của hàm số g(x) là ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}. Hay hàm số g(x) xác định trên các khoảng (kπ; (k + 1)π) với k ∈ ℤ.
Trên các khoảng xác định của hàm số g(x), tử thức x – 2 (hàm đa thức) và mẫu thức sin x (hàm lượng giác) là các hàm số liên tục.
Vậy hàm số g(x)=x−2sinx liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
Bài 5.34: Tìm các giá trị của a để hàm số f(x)={x+1nếux≤ax2nếux>a liên tục trên R
Trả lời:
Ta có: f(x)={x+1nếux≤ax2nếux>a. Tập xác định của hàm số f(x) là ℝ.
+) Với x < a thì f(x) = x + 1 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (–∞; a).
+) Với x > a thì f(x) = x2 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (a; +∞).
+) Tại x = a, ta có f(a) = a + 1.
limx→a−f(x)=limx→a−(x+1)=a+1;limx→a+f(x)=limx→a+x2=a2
Để hàm số f(x) đã cho liên tục trên ℝ thì f(x) phải liên tục tại x = a, điều này xảy ra khi và chỉ khi limx→a+f(x)=limx→a−f(x)=f(a)⇔a+1=a2⇔a2–a–1=0
Suy ra a=1−5√2 hoặc a=1+5√2
Vậy a ∈ {1−5√2;1+5√2} thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.