Giải SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nguyên hàm

Hoạt động khởi động: Khi được thả từ độ cao 20 m, một vật rơi với gia tốc không đổi a = 10 m/s2. Sau khi rơi được t giây thì vật có tốc độ bao nhiêu và đi được quãng đường bao nhiêu?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này, ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Kí hiệu v(t) là tốc độ của vật, s(t) là quãng đường vật đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi vật bắt đầu rơi.

Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên .

Vì v(0) = 0 nên C = 0. Vậy v(t) = 10t (m/s).

Vì v(t) = s'(t) với mọi t ≥ 0 nên .

Ta có s(0) = 0 nên C = 0. Vậy s(t) = 5t2 (m).

Vật rơi từ độ cao 20 m nên s(t) ≤ 20, suy ra 0 ≤ t ≤ 2.

Vậy sau khi vật rơi được t giây (0 ≤ t ≤ 2) thì vật có tốc độ v(t) = 10t m/s và đi được quãng đường s(t) = 5t2 mét.

1. Khái niệm nguyên hàm

Hoạt động khám phá 1: Cho hàm số f(x) = 2x xác định trên ℝ. Tìm một hàm số F(x) sao cho F'(x) = f(x).

Lời giải:


Hoạt động khám phá 2: Cho hàm số f(x) = 3x2 xác định trên ℝ.

a) Chứng minh rằng F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.

b) Với C là hằng số tùy ý, hàm số H(x) = F(x) + C có là nguyên hàm của f(x) trên ℝ không?

c) Giả sử G(x) là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ. Tìm đạo hàm của hàm số G(x) – F(x). Từ đó, có nhận xét gì về hàm số G(x) – F(x)?

Lời giải:

a)  với mọi  thuộc .

Vậy  là một nguyên hàm của hàm số  trên 

b) 

Khi đó  với mọi  thuộc .

Vậy  là một nguyên hàm của hàm số  trên 

c) Vì  là một nguyên hàm của  trên  nên 

Vậy đạo hàm của hàm số  bằng ; suy ra hàm số  là một hằng số.


Thực hành 1: Chứng minh rằng F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

Lời giải:

Có F'(x) = (e2x + 1)' = e2x + 1.(2x + 1)' = 2e2x + 1 = f(x).

Vậy F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.

2. Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

Hoạt động khám phá 3:

a) Giải thích tại sao  và .

b) Tìm đạo hàm của hàm số . Từ đó, tìm .

Lời giải:


Thực hành 2: Tìm:

a) ;                                 b) ;                                c) .

Lời giải:

a) 

b) 

c) 

Hoạt động khám phá 4: Cho hàm số F(x) = ln|x| với x ≠ 0.

a) Tìm đạo hàm của F(x).

b) Từ đó, tìm .

Lời giải:

a) Với  thì  nên  

Với  thì  nên  

 với 

b) Vì  với mọi  thuộc  nên  là một nguyên hàm của  trên 


Hoạt động khám phá 5:

a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = sinx, y = −cosx, y = tanx, y = −cotx.

b) Từ đó, tìm  và 

Lời giải:


Thực hành 3: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = cosx thỏa mãn .

Lời giải:

Với  ta có: 

Với  ta có: 

Hoạt động khám phá 6:

a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = ex với a > 0, a ≠ 1.

b) Từ đó, tìm  và  (a > 0, a ≠ 1).

Lời giải:

a) Có (ex)' = ex, a > 0, a ≠ 1.

b) .

 , (a > 0, a ≠ 1).

Thực hành 4: Tìm:

a) 

b) 

Lời giải:


3. Tính chất cơ bản của nguyên hàm

Hoạt động khám phá 7: Ta có  và (x3)' = 3x2.

a) Tìm  và .

b) Tìm .

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao .

Lời giải:

a) .

b) .

c) .

Thực hành 5: Tìm:

a) .

b) 

Lời giải:


Hoạt động khám phá 8: Ta có , (x2)' = 2x và .

a) Tìm  và .

b) Tìm .

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao .

Lời giải:

Thực hành 6: Tìm:

a) ;                                   b) 

Lời giải:

a)   .

b) 

Thực hành 7: Một ô tô đang chạy với tốc độ 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ v(t) = 19 – 2t (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây là bao nhiêu?

Lời giải:


Bài tập

Bài tập 1: Tính đạo hàm của hàm số F(x) = xex, suy ra nguyên hàm của hàm số f(x) = (x + 1)ex

Lời giải:

Có F'(x) = (xex)' = ex + xex = (1 + x)ex.

Do đó .

Bài tập 2: Tìm:

a) ;     b) ;                   c) ;              d) 

Lời giải:


Bài tập 3: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số  thỏa mãn 

Lời giải:


Bài tập 4: Tìm:

a) ;                                 b) ;

c) ;                             d)

Lời giải:

a) .

b) .

c) .

d) .

Bài tập 5: Tìm:

a) ;                              b) ;

c) ;                                     d) 

Lời giải:


Bài tập 6: Kí hiệu h(x) là chiều cao của một cây (tính theo mét) sau khi trồng x năm. Biết rằng sau năm đầu tiên cây cao 2 m. Trong 10 năm tiếp theo, cây phát triển với tốc độ (m/năm).

a) Xác định chiều cao của cây sau x năm (1 ≤ x ≤ 11).

b) Sau bao nhiêu năm cây cao 3 m?

Lời giải:


Bài tập 7: Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v0 = 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi a = 2 m/s2. Tính quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.

Lời giải:

Kí hiệu  là tốc độ của xe,  là quãng đường xe đó đi được sau t giây tăng tốc

Do chọn mốc thời gian tính từ lúc xe bắt đầu tăng tốc nên 

Vì  với mọi  nên:

 = 10 m/s nên 

 (m/s)

Vì  với mọi  nên: 

Mà 

Vậy quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc là:

 (m)