Giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 7: Nhân, chia phân thức

Khởi động: Ô tô A tiêu tốn a lít xăng để đi hết quãng đường x (km). Ô tô B tiêu tốn b lít xăng để đi hết quãng đường y (km). Để đi được 100 km,

a) Mỗi ô tô tiêu tốn bao nhiêu lít xăng?

b) Ô tô A tiêu tốn lượng xăng gấp bao nhiêu lần ô tô B?

Lời giải:

Để đi được 1 km thì ô tô A tiêu tốn lượng xăng là: ax (lít).

Để đi được 1 km thì ô tô B tiêu tốn lượng xăng là: by (lít).

a) Để đi được 100 km thì ô tô A tiêu tốn lượng xăng là: 100.ax (lít).

Để đi được 100 km thì ô tô B tiêu tốn lượng xăng là: 100.by (lít).

b) Để đi được 100 km, ô tô A tiêu tốn lượng xăng gấp số lần ô tô B là:

100ax:100by = 100ax.y100b = aybx (lần).

Vậy ô tô A tốn lượng xăng gấp aybx lần ô tô B.

1. Nhân hai phân thức

Khám phá 1: Một tấm bạt lớn hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng b (m) được ghép bởi các tấm bạt bé hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng đều bằng 1k chiều dài, chiều rộng của tấm bạt lớn.

Tính diện tích của mỗi tấm bạt bé theo a, b và k

Khám phá 1 trang 36 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Chiều dài của tấm bạt bé là: 1k.a=ak (m).

Chiều rộng của tấm bạt bé là: 1k.b=bk (m).

Diện tích của mỗi tấm bạt bé là: ak.bk=abk2 (m2).

Vậy diện tích của mỗi tấm bạt bé theo a, b và k là abk2 (m2).

Thực hành 1: Tính:

a) 3a210b3.15b9a4

b) x3x2.4xx29

c) a26a+9a2+3a.2a+6a3

d) x+1x.x+2x2x21

Lời giải:

a) 3a210b3×15b9a4=3a2×15b10b3×9a4=45a2b90a4b3=12a2b2

b) x3x2×4xx29=(x3)4xx2(x29)=4x(x3)x2(x3)(x+3)=4xx2(x+3)=4x(x+3)

c) a26a+9a2+3a×2a+6a3=(a3)2×2(a+3)a(a+3)(a3)=2(a3)a

d) x+1x×(x+2x2x21)=x+1x×x+x+1x×2x2x21=x+1+2x2x(x1)

=(x21)x+2x2x(x1)=x3x+2x2x(x1)


2. Chia hai phân thức

Khám phá 2: Máy A xát được x tấn gạo trong a giờ; máy B xát được y tấn gạo trong b giờ.

a) Viết các biểu thức biểu thị số tấn gạo mỗi máy xát được trong 1 giờ (gọi là công suất của máy).

b) Công suất của máy A gấp bao nhiêu lần máy B? Viết biểu thức biểu thị số lần này.

c) Tính giá trị của biểu thức ở câu b) khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4

Lời giải:


Thực hành 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) x29x2:x3x

b) xz2.xzy3:x3yz

c) 2x2x:1x+4x.x22

Lời giải:

a) x29x2:x3x=x+3x3x2.xx3

=x+3x3.xx2.x3=xx+3x2

b) xz2.xzy3:x3yz=xz2.xzy3:x3yz=x2zy3z2.yzx3=1xy2

c) 2x2x:1x+4x.x22=2x2x.x1+2x

Vận dụng: Đường sắt và đường bộ từ thành phố A đến thành phố B có độ dài bằng nhau và bằng s (km). Thời gian để đi từ A đến B của tàu hoả là a (giờ), của ô tô khách là b (giờ) (a < b). Tốc độ của tàu hoả gấp bao nhiêu lần tốc độ của ô tô? Tính giá trị này khi s = 350, a = 5, b = 7

Lời giải:

Tốc độ của tàu hỏa: sa (km/h)

Tốc độ của ô tô: sb (km/h)

Tốc độ của tàu hỏa gấp sa:sb=ba lần tốc độ của ô tô

Khi s = 350, a = 5, b = 7, tốc độ của tàu hỏa gấp 75 lần tốc độ của ô tô


Bài tập


Bài tập 1: Thực hiện các phép nhân phân thức sau:

a) 4y3x2.5x32y3

b) x22x+1x21.x2+xx1

c) 2x+x2x2x+1.3x3+33x+6

Lời giải:


Bài tập 2: Thực hiện các phép chia phân thức sau:

a) 5x4y3:x420y

b) x216x+4:2x8x

c) 2x+6x38:x+332x4

Lời giải:

a) 5x4y3:x420y=5x4y3.20yx4=25x3y2

b) x216x+4:2x8x=x+4x4x+4.x2x4=x4.x2x4=x2

c) 2x+6x38:x+332x4=2x+3x2x2+2x+4.2x2x+33

Bài tập 3: Tính:

a) 4x2+2x2.3x+2x4.42x2x2+1;

b) x+3x.x+2x2+6x+9:x24x2+3x.

Lời giải:

a) 4x2+2x23x+2x442x2x2+1=2(2x2+1)(3x+2)2(2x)(2x)(x4)(2x2+1)=4(3x+2)x4

b) x+3xx+2x2+6x+9:x24x2+3x=(x+3)(x+2)x(x+3)x(x+3)2(x2)(x+2)=1x2


Bài tập 4: Tính:

a) 1xx+x21:x1x;

b) 1x21x.x2y+xy;

c) 3x2x:1x+1x.x23;

Lời giải:



Bài tập 5: Tâm đạp xe từ nhà tới câu lạc bộ câu cá có quãng đường dài 15 km với tốc độ x (km/h). Lượt về thuận chiều gió nên tốc độ nhanh hơn lượt đi 4 km/h

a) Viết biểu thức T biểu thị tổng thời gian hai lượt đi và về.

b) Viết biểu thức t biểu thị hiệu thời gian lượt đi đối với lượt về.

c) Tính T và t với x = 10.

Lời giải:

a) Thời gian lượt đi là: 15x (giờ).

Tốc độ lượt về là: x + 4 (km/h).

Thời gian lượt về là: 15x + 4 (giờ).

Biểu thức biểu thị tổng thời gian T hai lượt đi và về là:

T=15x+15x+4=15x+4xx+4+15.xxx+4

=15x+60+15xxx+4 = 30x+60xx+4 = 152x+4xx+4 (giờ).

b) Biểu thức biểu thị hiệu thời gian t lượt đi đối với lượt về là:

t=15x15x+4=15x+4xx+415.xxx+4

=15x+6015xxx+4=60xx+4 (giờ).

c) Xét hai phân thức T=30x+60xx+4 và t=60xx+4.

Điều kiện xác định của hai phân thức trên là x(x + 4) ≠ 0.

Khi x = 10 thì x(x + 4) = 140 ≠ 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn.

Do đó ta có:

T=30.10+6010.10+4=300+6010.14=360140=187 (giờ).

t=6010.10+4=6010.14=60140=37 (giờ).