Giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương III

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài tập 1: Bạn Nam dùng 6 đoạn tre vót thẳng để làm khung diều hình thoi. Trong đó có 2 đoạn tre dài 60 cm và 80 cm để làm hai đường chéo của cái diều, 4 đoạn tre còn lại là 4 cạnh của cái diều. Khi đó tổng độ dài 4 đoạn tre dùng làm cạnh của cái diều hình thoi là

A. 5 m.

B. 1 m.

C. 1,5 m.

D. 2 m.

Đáp án: D

Giải thích:


Bài tập 2: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có A^=65° . Số đo góc C là

A. 115°.

B. 95°.

C. 65°.

D. 125°.

Đáp án: A

Giải thích:

Bài 2 trang 88 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Do ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên A^+D^=180°

Suy ra D^=180°A^=180°65°=115°.

Mặt khác, ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên C^=D^=115°.

Bài tập 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

C. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.

D. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

Đáp án: C

Giải thích:

- Theo tính chất hình bình hành: Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó đây là tính chất đã có sẵn của hình bình hành, nên khẳng định C là sai.

Bài tập 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Biết AB = 8 cm; AC = 15 cm. Độ dài đoạn AM là

A. 8,5 cm.

B. 8 cm.

C. 7 cm.

D. 7,5 cm.

Đáp án: A

Giải thích:

Bài 4 trang 88 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Áp dụng định lí Pythagore vào DABC vuông tại A ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 82 + 152 = 64 + 225 = 289 = 172.

Suy ra BC = 17 cm.

Xét tam giác ABC vuông tại A có đường trung tuyến AM ứng với cạnh huyền BC nên bằng nửa cạnh huyền BC.

Do đó AM=12BC=12.17=8,5   cm.

Bài tập 5: Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 13 cm, độ dài đường chéo AC là 10 cm. Độ dài đường chéo BD là

A. 24 cm.

B. 12 cm.

C. 16 cm.

D. 20 cm.

Đáp án: A

Giải thích:


Bài tập 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

C. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

D. Hình chữ nhật có một góc vuông là hình vuông.

Đáp án: C

Giải thích:

- Theo tính chất của hình chữ nhật: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và có bốn góc vuông. Do đó đây là các tính chất đã có sẵn của hình chữ nhật nên A và D là khẳng định sai.

- Theo tính chất của hình thoi: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau. Do đó đây là tính chất đã có sẵn của hình thoi nên B là khẳng định sai.

=> Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. Đây là khẳng định đúng.

Bài tập 7: Cho tứ giác ABCD, biết A^=60°,B^=110°,D^=70°. Khi đó số đo góc C là

Bài 7 trang 88 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

A. 120°.

B. 110°.

C. 130°.

D. 80°.

Đáp án: A

Giải thích:

Xét tứ giác ABCD có A^+B^+C^+D^=360° (tổng các góc của một tứ giác).

Suy ra C^=360°A^+B^+D^

Do đó C^=360°60°+110°+70°=120°.

Bài tập tự luận

Bài tập 8: Cho hình bình hành ABCD. Các điểm E, F thuộc đường chéo AC sao cho AE = EF = FC. Gọi M là giao điểm của BF và CD, N là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng:

a) M, N theo thứ tự là trung điểm của CD, AB;

b) EMFN là hình bình hành.

Lời giải:

Giải Bài tập 8 trang 89 sgk Toán 8 tập 1 Chân trời

 

a) Gọi I là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD

⇒ I là trung điểm của AC và BD ⇒IA=IC

⇒ IA–AE=IC–FC (vì AE=FC)

⇒ EI=FI⇒I là trung điểm của EF.

Tứ giác DEBF có DB và EF cắt nhau tại I (I là tâm đối xứng, E,F∈AC)

I là trung điểm của BD và I là trung điểm của EF.

Do đó tứ giác DEBF là hình bình hành

⇒DE//BF⇒EN//BF(N∈DE)

Mà E là trung điểm của AF (AE=EF) nên N là trung điểm của AB.

ΔDEC có MF//DE(DE//BF,M∈BF) và F là trung điểm của EC (EF=FC)

⇒M là trung điểm của CD.

b) Ta có

AN=AB2 (N là trung điểm của AB)

MC=CD2 (M là trung điểm của CD)

AB=CD (ABCD là hình bình hành)

⇒AN=MC

Xét tam giác AEN và tam giác MFC ta có :

AE=FC(gt)

AN=MC (gt)


Do đó ΔAEN=ΔCFM(c.g.c)

Tứ giác EMFN có EN // MF (DE//BF,N∈DF,M∈BF)

Và EN=MF(ΔAEN=ΔCFM). Do đó tứ giác EMFN là hình bình hành.


Bài tập 9: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi H, D lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AB.

a) Chứng minh rằng tứ giác ADHC là hình thang.

b) Gọi E là điểm đối xứng với H qua D. Chứng minh rằng tứ giác AHBE là hình chữ nhật.

c) Tia CD cắt AH tại M và cắt BE tại N. Chứng minh rằng tứ giác AMBN là hình bình hành.

Lời giải:

Bài 9 trang 89 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) • Do DABC cân tại A nên ABC^=ACB^ và AB = AC.

Vì AB = AC nên A nằm trên đường trung trực của BC.

Vì H là trung điểm của BC nên H nằm trên đường trung trực của BC.

Do đó AH là đường trung trực của BC nên AH ⊥ BC.

• Xét DAHB vuông tại H có HD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nên bằng nửa cạnh huyền AB.

Do đó HD=DB=DA=12AB.

• Tam giác DBH có DB = DH nên là tam giác cân tại D

Suy ra DBH^=DHB^ hay ABC^=DHB^.

Lại có ABC^=ACB^ (chứng minh trên) nên 

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DH // AC.

• Xét tứ giác ADHC có DH // AC nên là hình thang.

b) Do E là điểm đối xứng với H qua D nên D là trung điểm của HE.

Xét tứ giác AHBE có hai đường chéo AB và HE cắt nhau tại trung điểm D của mỗi đường.

Suy ra AHBE là hình bình hành.

Lại có AHB^=90° (do AH ⊥ BC) nên hình bình hành AHBE là hình chữ nhật.

c) • Do AHBE là hình chữ nhật nên AH // BE hay MH // NE

Suy ra MHD^=NED^ (so le trong).

• Xét DMHD và DNED có:

MHD^=NED^ (chứng minh trên);

DH = DE (do E là điểm đối xứng với H qua D);

HDM^=EDN^ (đối đỉnh).

Do đó DMHD = DNED (g.c.g)

Suy ra DM = DN (hai cạnh tương ứng).

Hay D là trung điểm của NM.

• Xét tứ giác AMBN có hai đường chéo AB và NM cắt nhau tại trung điểm D của mỗi đường

Suy ra AMBN là hình bình hành.

Bài tập 10: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M, N, E lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

a) Chứng minh rằng tứ giác ANEB là hình thang vuông.

b) Chứng minh rằng tứ giác ANEM là hình chữ nhật.

c) Qua M kẻ đường thẳng song song với BN cắt tia EN tại F. Chứng minh rằng tứ giác AFCE là hình thoi.

d) Gọi D là điểm đối xứng của E qua M. Chứng minh rằng A là trung điểm của DF.

Lời giải:

Bài 10 trang 89 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) • Xét ABC vuông tại A có AE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên bằng nửa cạnh huyền BC

Suy ra AE=EB=EC=12BC.

• Vì EA = EC nên E nằm trên đường trung trực của AC.

Vì N là trung điểm của AC nên N nằm trên đường trung trực của AC.

Suy ra EN là đường trung trực của đoạn thẳng AC nên EN ⊥ AC.

Ta có: BA ⊥ AC và EN ⊥ AC nên BA // EN.

• Tứ giác ANEB có BA // EN nên là hình thang

Lại có BAN^=90° nên hình thang ANEB là hình thang vuông.

b) Vì EA = EB nên E nằm trên đường trung trực của AB.

Vì M là trung điểm của AB nên M nằm trên đường trung trực của AB.

Suy ra EM là đường trung trực của AB nên EM ⊥ AB, hay AME^=90°.

Xét tứ giác ANEM có MAN^=90°ANE^=90°AME^=90° 

Suy ra ANEM là hình chữ nhật.

c) • Xét tứ giác BMFN có FM // BN và MB // NF (do AB // EN)

Suy ra BMFN là hình bình hành.

Do đó MB = NF.

Lại có AM = MB (do M là trung điểm AB) và AM = EN (do ANEM là hình chữ nhật)

Do đó EN = NF hay N là trung điểm của EF.

• Xét tứ giác AFCE có hai đường chéo AC và EF cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Suy ra AFCE là hình bình hành.

Lại có EF ⊥ AC nên AFCE là hình thoi.

d) • Do AFCE là hình thoi (câu c) nên AF // CE và AF = CE.

Chứng minh tương tự câu c, ta cũng có ADBE là hình thoi

Suy ra AD // BE và AD = BE.

• Ta có AF // BC (do AF // CE) và AD // BC (do AD // BE), theo tiên đề Euclid ta có AD và AF trùng nhau hay ba điểm F, A, D thẳng hàng   (1)

• Ta có AF = CE và AD = BE

Mà CE = BE (do E là trung điểm của BC)

Suy ra AF = AD (2)

• Từ (1) và (2) ta có A là trung điểm của DF.

Bài tập 11: Cho hình bình hành ABCD có AB = 2AD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD, I là giao điểm của AF và DE, K là giao điểm của BF và CE.

a) Chứng minh rằng tứ giác AECF là hình bình hành.

b) Tứ giác AEFD là hình gì? Vì sao?

c) Chứng minh rằng tứ giác EIFK là hình chữ nhật.

d) Tìm điều kiện của hình bình hành ABCD để tứ giác EIFK là hình vuông.

Lời giải:




Bài tập 12: Cho hình bình hành ABCD có AD = 2AB. Từ C vẽ CE vuông góc với AB tại E. Nối E với trung điểm M của AD. Từ M vẽ MF vuông góc với CE tại F, MF cắt BC tại N.

a) Tứ giác MNCD là hình gì?

b) Chứng minh tam giác EMC cân tại M.

c) Chứng minh rằng BAD^=2AEM^.

Hướng dẫn:

b) Chứng minh EN=NC=NB=12BC.

c) Chứng minh AEM^=EMN^=NMC^=MCD^=12NCD^.

Lời giải:

Bài 12 trang 89 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) • Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AD // BC.

Ta có AB ⊥ CE và MN ⊥ CE nên AB // MN

Mà AB // CD nên MN // CD.

Xét tứ giác MNCD có MN // CD và MD // CN (do AD // BC)

Suy ra MNCD là hình bình hành.

• Ta có M là trung điểm của AD nên MA=MD=12AD hay AD = 2MD

Mà AD = 2AB nên AB = MD

Lại có AB = CD (do ABCD là hình bình hành)

Do đó MD = CD.

• Hình bình hành MNCD có MD = CD nên MNCD là hình thoi.

b) • Do MNCD là hình thoi nên MD=CD=NC=MN=12AD=12BC (do AD = BD).

Do NC=12BC nên N là trung điểm của BC.

• Xét DEBC vuông tại E có EN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên bằng nửa cạnh huyền BC

Suy ra EN=NB=NC=12BC.

• Do NE = NC nên N nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng EC

Hay đường trung trực của EC đi qua N và vuông góc với EC.

Lai có NF ⊥ EC nên NF là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Suy ra F là trung điểm của EC hay FE = FC.

• Xét DEMF và DCMF có:

MFE^=MFC^=90°;

MF là cạnh chung;

FE = FC (chứng minh trên).

Do đó DEMF = DCMF (hai cạnh góc vuông).

Suy ra ME = MC (hai cạnh tương ứng)

Tam giác EMC có ME = MC nên là tam giác cân tại M.

c) • Vì AB // MN (chứng minh ở câu a) nên AEM^=EMF^ (so le trong)

Ta có DEMF = DCMF (chứng minh ở câu b) nên EMF^=CMF^

Do đó AEM^=CMF^=EMF^.

• Do MNCD là hình thoi nên MC là đường phân giác của góc DMN

Suy ra CMF^=12DMN^, nên AEM^=CMF^=12DMN^ (1)

• Do DMNC là hình thoi nên DMN^=DCN^ (hai góc đối bằng nhau)

Do ABCD là hình bình hành nên BAD^=DCB^ (hai góc đối bằng nhau)

Do đó DMN^=BAD^=DCN^ (2)

Từ (1) và (2) ta có AEM^=12BAD^ hay BAD^=2AEM^.