Giải SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Biểu đồ tranh

Hoạt động khởi động:

- Hãy gọi tên loại biểu đồ trong Hình 1.

- Hãy mô tả các thông tin có từ biểu đồ trong Hình 1 dưới đây.

Hoạt động khởi động trang 104 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

- Tên biểu đồ trong Hình 1: Biểu đồ tranh.

- Các thông tin có từ biểu đồ trong Hình 1:

Các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu và tương ứng là số điểm 10 môn toán trong từng ngày. 

1. Ôn tập và bổ sung kiến thức

Hoạt động khám phá 1: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số ti vi (TV) bán được qua các năm của siêu thị điện máy A. Hãy mô tả các thông tin có được từ biểu đồ trong Hình 2.

Hoạt động khám phá 1 trang 105 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

- Số ti vi bán được qua các năm ở siêu thị điện máy A là:

• Năm 2016: 500 . 2 = 1 000 TV

• Năm 2017: 500. 3 = 1 500 TV

• Năm 2018: 500 + 250 = 750 TV

• Năm 2019: 500. 4 = 2 000 TV

• Năm 2020: 500. 6 = 3 000 TV

Tổng số ti vi bán được từ năm 2016 đến năm 2020 là: 1000 + 1500 + 750 + 2000 + 3000 = 8 250 TV.

- Năm 2020 bán được số ti vi nhiều nhất (3 000 TV).

2. Đọc biểu đồ tranh

Hoạt động khám phá 2: Hãy xem biểu đồ tranh ở Hình 1 và đọc số học sinh được điểm 10 môn Toán trong tuần của khối lớp 6.

Lời giải:

Hoạt động khám phá 2 trang 105 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Quan sát Hình 1 ta thấy:

- Số học sinh được điểm 10 môn toán trong tuần của khối lớp 6 là:14 học sinh.

Trong đó:

Thứ Hai có 3 học sinh.

Thứ Ba có 2 học sinh.

Thứ Tư có 1 học sinh.

Thứ Năm có 5 học sinh.

Thứ Sáu có 3 học sinh.

Vận dụng: Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối 6.

Vận dụng trang 106 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?

b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?

c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.

Lời giải:

a) Dưa hấu được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất.

b) Táo được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất.

c) Số lượng học sinh yêu thích đối với từng quả:

10 . 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.

10 . 5 = 50 => Chuối được 50 học sinh yêu thích.

10 . 7 = 70 => Dưa hấu được 70 học sinh yêu thích.

10 . 4 + 5 = 45 => Cam được 45 học sinh yêu thích.

10 . 6 = 60 => Bưởi được 60 học sinh yêu thích.

3. Vẽ biểu đồ tranh

Hoạt động khám phá 3: Trong biểu đồ ở Hình 3, nếu số bạn yêu thích quả táo là 45 thì phải vẽ thêm bao nhiêu biểu tượng?

Lời giải:

- Vì trong bảng 3, số bạn yêu thích quả táo là 25, mà ta cần nêu số bạn yêu thích là 45 nên cần vẽ hình để biểu diễn thêm 45 – 25 = 20 bạn nữa. Lại có mỗi ngôi sao tương ứng với 10 học sinh, do đó ta phải vẽ thêm 2 ngôi sao nữa. 

Thực hành:

Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong một tháng bằng bảng số liệu sau.

Thực hành trang 107 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Sử dụng các biểu tượng sau để vẽ biểu đồ tranh thể hiện bảng thống kê trên:

Thực hành trang 107 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Mỗi hình tròn biểu diễn 10 xe, nửa hình tròn biểu diễn 5 xe.

Quan sát bẳng số liệu đã cho, ta thấy 

+ Xe đạp màu xanh dương bán được 20 xe, ta vẽ 2 biểu tượng hình tròn

+ (Bổ sung các ý sau)

Thực hành trang 107 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Bài tập

Bài tập 1: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số máy cày của 5 xã.

Bài 1 trang 108 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

a) Xã nào có ít máy cày nhất?

b) Xã nào có nhiều máy cày nhất?

c) Xã A có nhiều hơn xã E bao nhiêu máy cày?

d) Tổng số máy cày của 5 xã là bao nhiêu?

Lời giải:

Số máy cày 5 xã:

Xã A: 5.10 = 50 máy cày

Xã B: 4.10 + 5 = 45 máy cày

Xã C: 2.10 +5 = 25 máy cày

Xã D: 4.10 = 40 máy cày

Xã E: 1.10+ 5 = 15 máy cày

a) Xã E có ít máy cày nhất (15 máy).

b) Xã A có nhiều máy cày nhất (50 máy).

c) Ta có: 50 – 15 = 35 => Xã A có nhiều hơn xã E 35 máy cày.

d) Tổng số máy cày: 50 + 45 + 25 + 40 + 15 = 175 máy cày

Bài tập 2: Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.

Bài 2 trang 108 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và trả lời các câu hỏi sau đây:

a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?

b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?

c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?

d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh).

b) Không. Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.

c) Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.

d) Số học sinh nữ:

Lớp 6A1: 20 học sinh nữ

Lớp 6A2: 30 học sinh nữ

Lớp 6A3: 10 học sinh nữ

Lớp 6A4: 20 học sinh nữ

Lớp 6A5: 30 học sinh nữ

Lớp 6A6: 20 học sinh nữ

=> Tổng cộng: 130 học sinh nữ

* Vậy: Tổng số học sinh nữ của các lớp khối là 130 học sinh.


Bài tập 3: Bằng cách dùng biểu tượng Bài 3 trang 109 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 đại diện cho 10 xe và biểu tượng Bài 3 trang 109 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6 đại diện cho 5 xe, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê sau:

Bài 3 trang 109 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Dựa vào bảng số liệu ta có được biểu đồ tranh sau:

Bài 3 trang 109 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6