Giải SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương II

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1: Chọn phát biểu đúng trong số các câu sau:

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là N.

(B) +2 không phải là một số tự nhiên.

(C) 4 không phải là một số nguyên.

(D) – 5 là một số nguyên.

Đáp án: D

Giải thích: 

(A) Tập hợp số nguyên được kí hiệu là Z. Nên A sai.

(B) + 2 là một số tự nhiên nên B sai.

(C) 4 là một số nguyên nên C sai.

(D) – 5 là một số nguyên âm nên – 5 là một số nguyên nên D đúng.

Câu hỏi 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

(A) 3 > - 4.        (B) – 5 > - 9.

(C) – 1 < 0.        (D) – 9 > -8.

Đáp án: D

Giải thích: Ta có: -9<-8

Câu hỏi 3: Kết quả của phép tính: 25 – (9 – 10) + (28 – 4) là:

(A) 50.                    (B) 2.                     

(C) – 2.                   (D) 48.

Đáp án: A

Giải thích: 

25 – (9 – 10) + (28 – 4) 

= 25 – (- 1) + 24

= 25 + 1 + 24

= 26 + 24

= 50.

Câu hỏi 4: Kết quả của phép tính: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2) là:

(A) 420.                  (B) 4 200.

(C) – 4 200.            (D) - 420.

Đáp án: C

Giải thích: (- 4) . (+21) . (- 25) . (- 2)= (-4).(-25).(+21).(-2)=100.(+21).(-2)=-4200

Bài tập tự luận

Bài tập 1: Tính:

a) 73 – (2 – 9);      b) (- 45) – (27 – 8).

Lời giải:

a) 73 – (2 – 9) = 73 – (-7) = 73 + 7 = 80;

b) (- 45) – (27 – 8) = (-45) – 19 = (-45) + (-19) = -64.

Bài tập 2: Tìm hai số nguyên x, thỏa mãn:

a) x2 = 4;        b) x2 = 81.

Lời giải:

a) x2 = 4

<=> x . x = 4 

=> x = 2 hoặc x = - 2.

b) x2 = 81

<=> x . x = 81

=> x = 9 hoặc x = - 9.


Bài tập 3: Tính các thương sau:

a) 12:6;              b) 24:(- 8);

c) (- 36):9;         d) (- 14):(- 7).

Lời giải:


Bài tập 4: Cho biết năm sinh của một số nhà toán học.

Cho biết năm sinh của một số nhà toán học. Em hãy sắp xếp các số chỉ năm sinh

Em hãy sắp xếp các số chỉ năm sinh của các nhà toán học theo thứ tự giảm dần.

Lời giải:

Ta biết rằng các năm sinh TCN được quy định là số âm.

Ta có: 1 601 > 1 596 > 1 441 > - 287 > - 570 > - 624.

=> Các chỉ số năm sinh của nhà toán học theo thứ tự giảm dần: 1 601; 1 596; 1 441; 287 TCN; 570 TCN; 624 TCN.


Bài tập 5: Một máy bay đang bay ở độ cao 5 000 m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay bên dưới máy bay có một chiếc tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 1 200 m dưới mực nước biển. Tính khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm.

Một máy bay đang bay ở độ cao 5 000 m trên mực nước biển, tình cờ thẳng ngay

Lời giải:

Độ cao của tàu ngầm là: -1200 m.

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là:

5 000 – (-1 200) = 5 000 + 1 200 = 6 200 (m)

Vậy khoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa máy bay và tàu ngầm là 6 200 m.

Bài tập 6: Đố vui. Tìm số nguyên thích hợp thay thế cho mỗi dấu ? trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau đều bằng 60.

Lời giải:


Bài tập 7: Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B. Đặt một bài toán phù hợp với hình vẽ.

Hình vẽ dưới đây biểu diễn một người đi từ O đến A rồi quay về B

Lời giải:

Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi về điểm A bên trái 15  bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước (biết rằng các bước chân của người đó là như nhau). Hỏi người đó đi từ O đến B hết bao nhiêu bước?

Cách giải:

Người đó đi từ O đến A 15 bước được biểu diễn bởi số nguyên âm là: -15

Người đó đi từ A đến B 25 bước được biểu diễn bởi số nguyên là: 25

Người đó đi từ O đến B là: −15 + 25 = 10 bước.