Hoạt động khởi động: Thực hiện phép tính 6 – (6 : 3 + 1).2 như thế nào?
Lời giải:
6 – (6 : 3 + 1).2
= 6 – (2 + 1).2
= 6 – 3.2
= 6 – 6
= 0.
1. Thứ tự thực hiện phép tính
Hoạt động khám phá: Khi thực hiện phép tính 6 – 6 : 3 . 2, bạn An ra kết quả bằng 0, bạn Bình ra kết quả bằng 2, bạn Chi ra kết quả bằng 5. Vì sao có các kết quả khác nhau đó?
Lời giải:
a) Có các kết quả khác nhau đó vì: Bạn An thực hiện phép tính từ trái sang phải sai thứ tự các phép tính, còn bạn Bình thực hiện đúng theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.
Thực hành 1:
Tính:
a) 72.19 – 362:18;
b) 750:{ 130 – [(5.14 – 65)3 + 3]}.
Lời giải:
Thực hành 2:
Tìm số tự nhiên x, thỏa mãn:
a) (13x – 122):5 = 5;
b) 3x[82 – 2.(25 – 1)] = 2022
Lời giải:
2. Sử dụng máy tính cầm tay
Thực hành 3:
Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) 93.(4 237 – 1 928) + 2 500;
b) 53.(64.19 + 26.35) – 210.
Lời giải:
a) Ấn nút:
Kết quả: 217 237.
b) Ấn nút:
Kết quả: 264 726.
Bài tập
Bài tập 1: Tính:
a) 2023 – 252 : 53 + 27;
b) 60 : [ 7.(112 – 20.6) + 5 ].
Lời giải:
a) 2 023 + 25
= 2 023 + (5 . 5)
= 2 023 + 5
= 2 023 + 5 + 27
= 2 055
b) 60 : [7 . (11
= 60 : [7 . (11
= 60 : [7 . (121 - 20 . 6) + 5]
= 60 : [7 . (121 - 120) + 5]
= 60 : (7 . 1 + 5)
= 60 : 12
= 5
Bài tập 2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (9x – 23) :5 = 2;
b) [ 34 – (82 + 14):13].x = 53 + 102.
Lời giải:
Bài tập 3: Sử dụng máy tính cầm tay tính:
a) 20272 – 19732;
b) 42 + (365 – 289).71
Lời giải:
a) Ấn các nút:
Kết quả: 216 000.
b) Ấn các nút:
Kết quả: 5 412.
Bài tập 4: Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.
Lời giải:
Tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan là:
35.10 + 67.5 + 100.5 + 35.7 + 35.5 = 350 + 335 + 500 + 245 + 175 = 1605 (nghìn đồng).
1 605 nghìn đồng tức là 1 605 000 đồng.
Vậy cơ quan đã mua hết 1 605 000 đồng tiền văn phòng phẩm.