Giải SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

2. Tính chu vi và diện tích hình bình hành, hình thoi

Hoạt động khám phá 1: Quan sát Hình 1 rồi   thực hiện các yêu cầu sau:

- Tính chu vi của hình bình hành ABCD.

- Diện tích tam giác AMD bằng diện tích tam giác nào?

- Diện tích hình bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật nào?

Hoạt động khám phá 1 trang 88 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:


Hoạt động khám phá 2: Quan sát Hình 2 rồi thực hiện các yêu cầu sau:

- Tính chu vi của hình thoi ABCD.

- So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC.

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n.

Hoạt động khám phá 2 trang 88 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

- Chu vi hình thoi ABCD là tổng bốn cạnh của hình thoi, mà hình thoi có bốn cạnh bằng nhau và bằng a nên chu vi của hình thoi ABCD là:

a + a + a + a = 4a  (đvđd)

Do đó chu vi của hình thoi ABCD là 4a     (đvđd)

- Quan sát hình vẽ ta thấy: 

Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.

Diện tích hình chữ nhật AMNC cũng bằng diện tích hai tam giác xanh cộng với diện tích hai tam giác tím.

Do đó diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật AMNC.

Chiều dài AC của hình chữ nhật bằng m, chiều rộng AM của hình chữ nhật bằng n : 2.

Khi đó, diện tích hình chữ nhật AMNC là: m.n:2 (đvdt).

3. Tính chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn

Thực hành 1: Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.

Thực hành 1 trang 89 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Gợi ý: Chia hình mũi tên thành các hình như bên dưới.

Thực hành 1 trang 89 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Diện tích hình mũi tên bằng tổng diện tích của hình chữ nhật và hình tam giác:

- Shcn = 1 . 1,8 = 1,8 m2

- Stam giác = 0,6.22 = 0,6 m2

=> Smũi tên = Shcn + Stam giác = 1,8 + 0,6 = 2,4 m2.

Vận dụng 1: Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu?

Vận dụng 1 trang 90 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Lối đi trong khu vườn là hình bình hành nên diện tích của lối đi là: 2.20 = 40 (m2)

Chi phí để làm lối đi là: 40.120 000 = 4 800 000 (đồng).

Vậy chi phí để làm lối đi trong khu vườn hình chữ nhật là 4 800 000(đồng).

Thực hành 2: Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?

Thực hành 2 trang 90 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:


Vận dụng 2: Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.

Bạn An thực hiện như sau:

(25 + 300).2 = 650

Chu vi khu vườn 650 m.

25.300 = 7 500

Diện tích khu vườn 7500 m2.

Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.

Lời giải:

Bạn An sai ở chỗ chưa đổi chiều dài về cùng đơn vị với chiều rộng.

Sửa lại như sau:

Đổi 300 dm = 30 m.

Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:

(25 + 30).2 = 110 (m).

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 

 25.30 = 750 (m2)

Vậy diện tích khu vườn 750 m2.

Chu vi khu vườn 110 m.

Nhận xét: Qua bài tập này, chúng ta cần chú ý khi tính chu vi và diện tích thì các kích thước phải cùng đơn vị đo.

Bài tập

Bài tập 1: Tính diện tích các hình sau:

a) Hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm.

b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm.

c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m.

Lời giải:

a)  S =  20 . 5 = 100 cm2.

b) Đổi đơn vị: 20 dm = 2 m => S = 5.22 = 5 m2.

c) S = (5+3,2).42 = 16,4 m2.


Bài tập 2: Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:

a) 

Bài 2 trang 91 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

b)

Bài 2 trang 91 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) 

Bài 2 trang 91 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Chu vi của hình đã cho là: 8 + 6 + 5 + 7 + (8 + 5) +1 = 40 (cm).

Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:

Diện tích hình chữ nhật to là: 5.7 = 35 (cm)

Diện tích hình chữ nhật nhỏ là: 8.(7 – 6) = 8 (cm2 )

Diện tích hình ban đầu là: 35 + 8 = 43 (cm2)

Vậy diện tích hình được tô màu là  43 cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.

b)

Bài 2 trang 91 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Chu vi hình được tô màu là: 9 + 4 + 5 + 3 + 5 + 4 + 9 + 17 = 56 (m).

Diện tích hình chữ nhật có hai kích thước là 9 m và 17 m là: 9.17 = 153 (m2)

Diện tích hình thang cân màu trắng trên hình là: (9 + 3). (9 – 5) : 2 = 24 ( m2)

Diện tích phần được tô màu bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hình thang cân màu trắng. Khi đó diện tích phần tô màu là: 153 – 24 = 129(m2 )

Vậy chu vi hình được tô màu là 56m, diện tích phần tô màu là 129 m2.

Bài tập 3: Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

Bài 3 trang 91 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:


Bài tập 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.

Bài 4 trang 91 Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Diện tích phần còn lại của mảnh vườn bằng diện tích cả mảnh vườn trừ cho diện tích bồn hoa hình thoi

- Smảnhvườn = 25 . 15 = 375 m2

- Sthoi = 5.32 = 7,5 m2

=> S = 375 – 7,5 = 367,5 m2

* Kết luận: Diện tích phần còn lại của mảnh vườn bằng 367,5 m2.