Mở đầu: Một vật được phóng theo phương thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Trong Vật lí, ta biết rằng khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao h so với mặt đất (tính bằng mét) của vật tại thời điểm t (giây) sau khi ném được cho bởi công thức sau:
h = vot - gt2, trong đó, v0 là vận tốc ban đầu của vật, g = 9,8 m/s2 là gia tốc rơi tự do. Hãy tính vận tốc của vật khi nó đạt độ cao cực đại và khi nó chạm đất.
Lời giải:
Phương trình chuyển động của vật là h = vot - gt2
Vận tốc của vật tại thời điểm t được cho bởi v(t) = h' = v0 – gt.
Vật đạt độ cao cực đại tại thời điểm t1 = , tại đó vận tốc bằng v(t1) = v0 – gt1 = 0.
Vật chạm đất tại thời điểm t2 mà h(t2) = 0 nên ta có:
⇔ t2 = 0 (Loại) hoặc .
Khi chạm đất, vận tốc của vật là v(t2) = v0 – gt2 = –v0 = –20 (m/s).
Dấu âm của v(t2) thể hiện độ cao của vật giảm với vận tốc 20 m/s (tức là chiều chuyển động của vật ngược với chiều dương đã chọn).
1. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp
Hoạt động 1: Nhận biết đạo hàm của hàm số y = xn.
a) Tính đạo hàm của hàm số y = x3 tại điểm x bất kì.
b) Dự đoán công thức đạo hàm của hàm số y = xn (n ∈ ℕ*).
Lời giải:
a)
b) )
Hoạt động 2: Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số y = tại điểm x > 0.
Lời giải:
2. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
Hoạt động 3: Nhận biết quy tắc đạo hàm của tổng
a) Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số y = x3 + x2 tại điểm x bất kì.
b) So sánh: (x3 + x2)' và (x3)' + (x2)'.
Lời giải:
a)
Đặt f(x) = y = x3 + x2.
Với x0 bất kì, ta có:
Vậy đạo hàm của hàm số y = x3 + x2 là hàm số y' = 3x2 + 2x.
b)
Ta có (x3)' = 3x2 ; (x2)' = 2x, do đó (x3)' + (x2)' = 3x2 + 2x.
Từ đó suy ra (x3 + x2)' = (x3)' + (x2)' (cùng bằng 3x2 + 2x).
Luyện tập 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
b)
3. Đạo hàm của hàm số hợp
Hoạt động 4: Nhận biết quy tắc đạo hàm của hàm số hợp
Cho các hàm số y = u2 và u = x2 + 1.
a) Viết công thức của hàm số hợp y = (u(x))2 theo biến x.
b) Tính và so sánh: y'(x) và y' (u) . u' (x).
Lời giải:
Luyện tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = (2x – 3)10;
b) y = .
Lời giải:
a)
y' = [(2x – 3)10]' = 10.(2x – 3)9 . (2x – 3)' = 10.(2x – 3)9 . 2 = 20(2x – 3)9.
b) Với x ∈ (– 1; 1), ta có:
y' = .
4. Đạo hàm của hàm số lượng giác
Hoạt động 5: Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số y = sin x
a) Với h ≠ 0, biến đổi hiệu sin(x + h) – sin x thành tích.
b) Sử dụng đẳng thức giới hạn và kết quả của câu a, tính đạo hàm của hàm số y = sin x tại điểm x bằng định nghĩa.
Lời giải:
a)
b) Áp dụng định nghĩa, ta có:
Chia tử và mẫu cho
Áp dụng kết quả của đẳng thức giới hạn, ta có:
Luyện tập 3: Tính đạo hàm của hàm số .
Lời giải:
Hoạt động 6: Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số y = cos x
Bằng cách viết y = cosx = , tính đạo hàm của hàm số y = cos x.
Lời giải:
Ta có
.
Luyện tập 4: Tính đạo hàm của hàm số .
Lời giải:
Hoạt động 7: Xây dựng công thức tính đạo hàm của các hàm số y = tan x và y = cot x
a) Bằng cách viết , tính đạo hàm của hàm số y = tanx.
b) Sử dụng hằng đẳng thức với xk (k, tính đạo hàm của hàm số y = cot x.
Lời giải:
Luyện tập 5: Tính đạo hàm của hàm số .
Lời giải:
Ta có:
.
Vận dụng 1: Một vật chuyển động có phương trình s(t) = 4cos (m), với t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc của vật khi t = 5 giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Lời giải:
5. Đạo hàm của hàm số mũ và hàm số Lôgarit
Hoạt động 8: Giới hạn cơ bản của hàm số mũ và hàm số lôgarit
a) Sử dụng phép đổi biến t = , tìm giới hạn .
b) Với , tính ln y và tìm giới hạn của .
c) Đặt t = ex – 1. Tính x theo t và tìm giới hạn .
Lời giải:
a)
b)
c)
Hoạt động 9: Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số mũ
a) Sử dụng giới hạn và đẳng thức ex + h – ex = ex(eh – 1), tính đạo hàm của hàm số y = ex tại x bằng định nghĩa.
b) Sử dụng hằng đẳng thức ax = exlna (0 < a ≠ 1), hãy tính đạo hàm của hàm số y = ax.
Lời giải:
Luyện tập 6: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) ;
b) y = 3sin x .
Lời giải:
a)
.
b)
y' = (3sin x)' = 3sin x . (sin x)' . ln3 = 3sin x.cos x. ln3.
Hoạt động 10: Xây dựng công thức tính đạo hàm của hàm số lôgarit
a) Sử dụng giới hạn và đẳng thức
ln(x + h) – lnx = , tính đạo hàm của hàm số y = ln x tại điểm x > 0 bằng định nghĩa.
b) Sử dụng đẳng thức (0 < a ≠ 1), hãy tính đạo hàm của hàm số y = logax.
Lời giải:
a)
Sử dụng đẳng thức
Áp dụng giới hạn
b)
Sử dụng kết quả đã tính ở câu a), ta có:
Luyện tập 7: Tính đạo hàm của hàm số y = log2(2x – 1).
Lời giải:
Vận dụng 2: Ta đã biết, độ pH của một dung dịch được xác định bởi pH = –log[H+], ở đó [H+] là nồng độ (mol/lít) của ion hydrogen. Tính tốc độ thay đổi của pH đối với nồng độ [H+].
Lời giải:
Tốc độ thay đổi của pH với nồng độ [H+] là đạo hàm của pH. Ta có:
pH = –log[H+] ⇒ (pH)' = (–log[H+])' =
Vậy tốc độ thay đổi của pH với nồng độ [H+] là .
Bài tập
Bài 9.6: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = x3 – 3x2 + 2x + 1;
b) y = x2 – 4 + 3.
Lời giải:
a)
b)
Bài 9.7: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
Bài 9.8: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = xsin2x;
b) y = cos2x + sin2x;
c) y = sin3x – 3sinx;
d) y = tanx + cotx.
Lời giải:
a)
y' = (x)' . sin2x + x . (sin2x)' = sin2x + x . 2 . sinx . cosx = sin2x + xsin2x.
b)
y' = (cos2x)' + (sin2x)' = 2cosx.(–sinx) + 2cos2x
= –2cosx.sinx + 2cos2x = –sin2x + 2cos2x.
c)
y' = (sin3x)' – (3sinx)' = 3cos3x – 3cosx.
d) Với , ta có:
y' = (tanx)' + (cotx)' = .
Bài 9.9: Tính đạo hàm các hàm số sau:
a) y = ;
b) y = log3(4x + 1).
Lời giải:
a)
b)
Bài 9.10: Cho hàm số f(x) = . Chứng minh rằng |f'(x)| ≤ 6 với mọi x.
Lời giải:
Bài 9.11: Một vật chuyển động rơi tự do có phương trình h(t) = 100 – 4,9t2, ở đó độ cao h so với mặt đất tính bằng mét và thời gian t tính bằng giây. Tính vận tốc của vật:
a) Tại thời điểm t = 5 giây;
b) Khi vật chạm đất.
Lời giải:
Ta có: v(t) = h'(t) = –9,8t.
a) Vận tốc tại thời điểm t = 5 giây là:
v(5) = –9,8 . 5 = –49 (m/s).
Vậy vận tốc của vật tại thời điểm t = 5s là 49 m/s.
b)
Khi vật chạm đất h(t) = 0, tức là 100 – 4,9t2 = 0 .
Vậy vận tốc của vật khi chạm đất là (m/s).
Ở đây, dấu âm trong các kết quả tính vận tốc thể hiện vật chuyển động thẳng đứng xuống dưới (ngược với chiều dương).
Bài 9.12: Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi s(t) = 12 + 0,5sin(4πt), trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Tính vận tốc của hạt sau t giây. Vận tốc cực đại của hạt là bao nhiêu ?
Lời giải:
Đạo hàm của hàm
Ta thấy rằng hàm